Tên dịch vụ: 11. Trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 10 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: NOTUPDATE

a) Trình tự thực hiện:

- Bước1: Người đề nghị trợ cấp làm Tờ khai thông tin người khuyết tật, Tờ khai thông tin hộ gia đình kèm theo bản sao giấy xác nhận khuyết tật, bản sao sổ hộ khẩu gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội) tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;

Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.

Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.

- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày, nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được trợ cấp xã hội.

- Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội.

b) Cách thức thực hiện:

Liên hệ trực tiếp tại UBND cấp xã để được hướng dẫn giải quyết.

c) Thành phần số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 1);

+ Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;

+ Bản sao Sổ hộ khẩu;

+ Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;

+ Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;

- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi.

-  Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Cấp xã: 22 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Cấp huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện, UBND cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Tờ khai thông tin của người khuyết tật (Mẫu số 1);

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Người khuyết tật thuộc một trong những dạng tật sau:

- Khuyết tật vận động;

- Khuyết tật nghe, nói;

- Khuyết tật nhìn;

- Khuyết tật thần kinh, tâm thần;

- Khuyết tật trí tuệ;

- Khuyết tật khác.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

   - Luật Người khuyết tật số 51/2010/QH12  của Quốc hội.

   - Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

   - Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 hưởng dẫn một số điều của ghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Bản khai
2 Giấy tờ liên quan
3 Bản sao liên quan
4 Bản sao bệnh án
5 Biên bản giám định bệnh tật
6 Giấy xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc phòng