Tên dịch vụ: 4.2 Đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Sở Tài nguyên và Môi trường đã cấp

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 15 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.003031.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai để giải quyết theo quy định. Thời gian thực hiện ngay trong ngày làm việc.

Bước 3: Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thẩm định, trình cấp có thẩm quyền quyết định sau khi thực hiện các nội dung sau:

- Kiểm tra Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính;

- Lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

* Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Văn phòng Đăng ký đất đai trình cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thời gian thực hiện 08 ngày làm việc. (trong đó: Văn phòng Đăng ký đất đai 04 ngày; Sở Tài nguyên và Môi trường 1,5 ngày; UBND tỉnh 2,5 ngày).

Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận kết quả từ Văn phòng Đăng ký đất đai, thông báo người sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có) theo quy định. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp phát hiện sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu đơn đăng ký biến động số 09/ĐK).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nước ngoài.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với giấy chứng nhận đã chuyển quyền bị sai sót thuộc thẩm quyền của Sở); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của tỉnh);

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai;

- Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. 

h) Phí, lệ phí:

- Phí dịch vụ:                                                                     ĐVT: đồng/hồ sơ.

Đơn giá

Cấp GCN đối với đất

Cấp GCN đối với tài sản

Cấp GCN đối với cả đất và tài sản

Đăng ký biến động in trang 4 GCN

1.156.033

1.169.681

1.514.502

(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận).

- Lệ phí địa chính đăng ký biến động đối với chỉnh lý trang 3 trang 4 Giấy chứng nhận QSD đất: 50.000đồng/giấy chứng nhận.

(Trường hợp đính chính do sai sót của cơ quan nhà nước thì không phải nộp các khoản phí, lệ phí trên) (Theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính.