Tên dịch vụ: Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm và cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 15 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 2.000591.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh.

- Bước 2: Sở Công Thương xử lý hồ sơ và thẩm định.

+ Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Công Thương phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ mà cơ sở không có phản hồi, Sở Công Thương có quyền hủy hồ sơ.

+ Thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở: Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương Tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở. Đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở gồm từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên, trong đó phải có ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên làm công tác chuyên môn hoặc quản lý về an toàn thực phẩm (đoàn thẩm định thực tế tại cơ sở được mời chuyên gia độc lập có chuyên môn phù hợp tham gia). Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở.

+ Kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở:

Kết quả thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” vào Biên bản thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm theo Mẫu 3a của Thông tư  số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương;

Trường hợp “Không đạt” hoặc “Chờ hoàn thiện” phải ghi rõ lý do trong Biên bản thẩm định. Trường hợp “Chờ hoàn thiện”, thời hạn khắc phục tối đa là 60 (sáu mươi) ngày. Sau khi đã khắc phục theo yêu cầu của Đoàn thẩm định, cơ sở phải nộp báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu 4, Phụ lục IV Thông tư  số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương để Tổ chức thẩm định lại. Thời hạn thẩm định lại tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc tính từ khi Sở Công Thương nhận được báo cáo khắc phục;

Nếu kết quả thẩm định lại vẫn “không đạt”, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý địa phương để giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận;

Biên bản thẩm định thực tế tại cơ sở được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Đoàn thẩm định giữ 01 (một) bản và cơ sở giữ 01 (một) bản.

- Bước 3: Trong  thời gian 14 (mười bốn) ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt”, Sở Công Thương phê duyệt cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở.

- Bước 4: Đến ngày hẹn, Tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại Bộ phận hành chính công chuyên ngành Công Thương.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, hoặc gửi qua đường bưu điện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Bản chính do chủ cơ sở ký tên, đóng dấu (nếu có));

(2) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề là sản xuất thực phẩm (Bản sao);

(3)  Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất thực phẩm đối với doanh nghiệp (Bản chính do chủ cơ sở ký tên, đóng dấu) hoặc Bản tự đánh giá điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ (Bản chính do chủ cơ sở ký tên);

(4)  Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất (Bản sao);

(5) Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất thực phẩm (Bản sao);

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (đóng thành cuốn); 01 bộ gửi về Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân.

d) Thời hạn giải quyết:  15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Công Thương.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý công nghiệp.

g)  Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h)  Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định: 3.000.000 đồng/cơ sở.

- Lệ phí: không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đối với cơ sở sản xuất là doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Mẫu 1a, Phụ lục I, Thông tư  số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương; Bản thuyết minh về cơ sở vật chất trang thiết bị và dụng cụ sản xuất thực phẩm theo Mẫu 2a, Phụ lục II, Thông tư  số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công Thương;

- Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục I mẫu 1b Thông tư  số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương; Bản tự đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm để sản xuất thực phẩm theo Phụ lục II mẫu 2b Thông tư  số 57/2015/TT-BCT ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương.

k) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm là doanh nghiệp thực hiện theo quy định theo Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 29 của Mục 2 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

- Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thực hiện theo Điều 40, Điều 41, Điều 42, Điều 43 của Mục 7 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

l)  Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

- Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

- Thông tư số 58/2014/TT-BCT Ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

- Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm;

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
2 Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ
+ Ban%20thuyet%20minh%20ve%20co%20so%20vat%20chat(1).docx

3 Giấy xác nhận kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm
4 Đơn đề nghị cấp mới Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
+ TTHC%20C%E1%BA%A5p%20Gi%E1%BA%A5y%20ch%E1%BB%A9ng%20nh%E1%BA%ADn%20%C4%91%E1%BB%A7%20%C4%91i%E1%BB%81u%20ki%E1%BB%87n%20an%20to%C3%A0n%20th%E1%BB%B1c%20ph%E1%BA%A9m%20%C4%91%E1%BB%91i%20v%E1%BB%9Bi%20c%C6%A1%20s%E1%BB%9F%20s%E1%BA%A3n%20xu%E1%BA%A5t%20(1).docx

5 Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất