Tên dịch vụ: 83. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 4,5 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.000644.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:                                                

- Bước 1. Doanh nghiệp có nhu cầu lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

- Bước 2. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể để hoàn thiện hồ sơ.

+ Hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả sau đó (trong thời hạn 0,5 ngày) chuyển đến Phòng chuyên môn của Sở để nghiên cứu, giải quyết.

- Bước 3. Cán bộ phòng chuyên môn phụ trách lĩnh vực có trách nhiệm phối hợp các đơn vị có liên quan thẩm định, trình lãnh đạo Sở xem xét, quyết định (trong thời hạn 04 ngày).

- Bước 4. Tổ chức nhận kết quả trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại bộ phận trả kết quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công theo hình thức đã đăng ký.

b) Cách thức thực hiện:

- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;

- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ Bưu chính công ích;

- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);

+ Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu) (có kèm theo bản scan hoặc bản chụp từ bản chính (đối với trường hợp nộp trực tuyến), bản sao (đối với trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ Bưu chính công ích) giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn). 

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 4,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Phí, lệ phí: Chưa quy định.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;

- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao

k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:

* Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện

-  Sàn tập có kích thước từ 08m x 08m trở lên.

-  Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm.

-  Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03m.

-  Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên.

-  Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.

- Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.

- Trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng.

- Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.

- Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

* Trang thiết bị tập luyện, thi đấu

- Thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, đ, e và h mục (1) nêu trên.

- Sàn thi đấu có kích thước ít nhất là 12m x 12m.

- Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 120dBA trở lên.

* Mật độ tập luyện

- Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m­­2 /01 người­­ ­tập.

- Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.

Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.

 

 

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018. Luật có liệu lực từ ngày 01/01/2019.

- Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, có hiệu lực từ ngày 14/6/2019.

- Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
+ Tờ khai 01

2 Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh
+ Tờ khai 02