Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: 2.1.2 Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (trường hợp có phương án và báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng cơ quan thẩm quyền phê duyệt). Bãi bỏ theo quyết định 686/qđ-ubnd ngày 15/4/2022

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 35 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.004240.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

a.1) Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân (gọi là chủ đầu tư) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

Bộ phận tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và tiếp nhận. Đồng thời, chuyển hồ sơ đến Chi cục bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.

- Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng yêu cầu để thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu để thẩm định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thông báo bằng văn bản để chủ đầu tư chỉnh sửa, bổ sung.

- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.

- Bước 4: Trong thời gian 10 ngày làm việc sau khi có Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đăng ký lịch với Văn phòng UBND tỉnh để họp thẩm định. Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành: Kiểm tra thực địa, kiểm chứng các thông tin, số liệu; lấy mẫu phân tích kiểm chứng tại địa điểm thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung và khu vực kế cận; tham vấn ý kiến của tổ chức, cá nhân có liên quan; thuê các chuyên gia, tổ chức xã hội – nghề nghiệp phản biện các nội dung của phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.

- Bước 5: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Công văn đăng ký lịch của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh tiến hành bố trí lịch họp thẩm định đồng thời thông báo cụ thể thời gian họp thẩm định để Chủ đầu tư bảo vệ phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trước Hội đồng thẩm định.

- Bước 6: Sau 06 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức họp thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường, Chi cục Bảo vệ môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi thông báo kết quả thẩm định đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và trả Bộ phận trả kết quả để trả kết quả.

- Bước 7: Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo chủ đầu tư biết và nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có) theo đúng quy định. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Điện thoại: 02716.254.888 (nhấn số nhánh 228).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

c.1) Xin thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

* Thành phần hồ sơ gồm:

- 01 văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;

- 07 bản phương án phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung;

- 01 bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận;

- 01 bản sao phương án cải tạo, phục hồi môi trường kèm theo quyết định đã được phê duyệt.

c.2) Xin phê duyệt sau thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung

* Thành phần hồ sơ gồm:

- 01 văn bản đề nghị phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung, trong đó giải trình rõ những nội dung đã được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm, trừ trường hợp không phải chỉnh sửa, bổ sung;

- 03 bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung được đóng dấu giáp lai kèm theo 01 đĩa CD ghi toàn bộ dữ liệu;

* Ghi chú: Trường hợp chủ dự án là cá nhân thì ký vào phía dưới từng trang nội dung bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thay cho việc đóng dấu giáp lai.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc.

- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

- Thời hạn thẩm định hồ sơ và ra Quyết định phê duyệt, gồm:

+ Thời hạn thẩm định phương án bổ sung tối đa là 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ;

+ Thời hạn phê duyệt phương án bổ sung: 15 ngày làm việc (thời gian chỉnh sửa hồ sơ của tổ chức, cá nhân không tính vào thời gian thẩm định, phê duyệt).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức khai thác khoáng sản.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Bảo vệ Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phục vụ hành chính công.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- 01 Quyết định phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.

- 01 bản phương án cảitạo, phục hồi môi trường bổ sung đã được phê duyệt và ký xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa.

h) Phí, l phí: Thu theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Phụ lục số 1A: Văn bản đề nghị thẩm định phương án bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);

- Phụ lục số 4: Cấu trúc và hướng dẫn xây dựng nội dung phương án bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);

- Phụ lục số 10: Mẫu xác nhận vào mặt sau phụ bìa của phương án bổ sung (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT);

- Phụ lục số 11: Phương pháp tính và dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường (ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:        

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 01 văn bản của chủ dự án đề nghị thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường + updvc(7).docx
2 07 bản phương án cải tạo, phục hồi môi trường + Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20s%E1%BB%91%202_8.doc
3 01 bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã được phê duyệt hoặc xác nhận + Ph%E1%BB%A5%20l%E1%BB%A5c%20s%E1%BB%91%209A_8.doc
4 Bản sao quyết định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường đơn giản/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có);
5 Bản sao quyết định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác và Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở hoặc tài liệu tương đương (nếu có);
6 Đơn giá sử dụng tính dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường; đơn giá, định mức của các bộ, ngành và địa phương liên quan; bản đồ quy hoạch sử dụng đất (nếu có).