Tên dịch vụ: 3. Tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 16 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: NOTUPDATE

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường. (hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nộp trước khi cấp giấy phép).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên khoáng sản kiểm tra, xác nhận tính pháp lý, mức độ đầy đủ của các hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Thời gian thực hiện ngay trong ngày làm việc.

Bước 3: Phòng Tài nguyên khoáng sản tham mưu Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian thực hiện 08 ngày làm việc.

Bước 4: UBND tỉnh Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.

Bước 5: Cục Thuế xác định và ra thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản để biết, thực hiện. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.

* Thời điểm nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản chậm nhất lần đầu là 90 ngày tính từ ngày nhận được thông báo của Cục thuế tỉnh; thời điểm các lần sau chậm nhất là ngày 31 tháng 3 các năm tiếp theo. Sau các thời điểm này, ngoài số tiền phải nộp theo thông báo, tổ chức, cá nhân còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Bước 6: Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính tổ chức, cá nhân nộp chứng từ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả; thu phí, lệ phí (nếu có) theo đúng quy định. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường, địa chỉ: QL-14, phường Tân Bình, TX Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ gồm:

- Bản chính:

+ Bản tự kê khai thông tin tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II của Nghị định số 203/2013/NĐ-CP;

+ Bảng tính trữ lượng khoáng sản đăng ký khai thác (đối với khu vực không phải đề nghị cấp phép khai thác theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật khoáng sản.

- Bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu): Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản (đối với khu vực đã thăm dò khoáng sản, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt).

* Số lượng hồ sơ: 03 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (Thời gian này không tính thời gian tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính). Trong đó:

-  UBND tỉnh 05 ngày;

- Sở Tài nguyên và Môi trường 10 ngày;

- Cục Thuế 05 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Cục Thuế tỉnh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản của Cục thuế Tỉnh.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 01: Bản tự kê khai thông tin tính tiền khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013);

- Mẫu số 02: Quyết định về việc phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khu vực (tên mỏ) của UBND tỉnh (Ban hành kèm theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013);

- Mẫu số 04: Thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013);

- Mẫu số 05: Văn bản đề nghị điều chỉnh số lần nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản và số tiền phải nộp từng lần (Ban hành kèm theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản cấp không thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải thực hiện nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định trước khi cấp phép.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;

- Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

- Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 02/7/2015 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành Bảng giá một số loại tài nguyên để làm cơ sở tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Bản tự kê khai thông tin tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản + M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%201_3.doc
2 Bảng tính trữ lượng khoáng sản đăng ký khai thác (đối với khu vực không phải đề nghị cấp phép khai thác theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật khoáng sản. + M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%202_3.doc
3 Bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu): Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản (đối với khu vực đã thăm dò khoáng sản, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt). + M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%204_3.doc