Tên dịch vụ: 3.1(QLCL NLS&TS) Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 7 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 2.001832.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có trách nhiệm nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến đến bộ phận tiếp nhận của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì lập phiếu hẹn trả kết quả. Đồng thời chuyển hồ sơ về Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT giải quyết. Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm việc.

- Bước 2: Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT nhận và bàn giao hồ sơ cho bộ phận thẩm định (Theo Quyết định số 183/QĐ-SNN_TCCB ngày 19/4/2016 về việc phân công tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm). Cụ thể:

+ Các Chủ cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến kinh doanh sản phẩm thủy sản; cơ sở chế biến, đóng gói các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật; cơ sở chế biến, đóng gói các sản phẩm có nguồn gốc thực vật; cơ sở sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh các sản phẩm có nguồn gốc lâm sản; cơ sở thu mua, cơ sở sơ chế (Quế, Sa hồi, sa nhân, măng...);  Một số sản phẩm khác như: cơ sở sản xuất nước đá để bảo quản, chế biến sản phẩm nông lâm sản; cơ sở sản xuất, kinh doanh, đóng gói, chế biến muối; kho lạnh bảo quản sản phẩm nông sản; Phụ gia, hóa chất dùng trong chế biến, bảo quản sản phẩm NLTS; cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm NLTS thì bàn giao cho bộ phận Quản lý Chất lượng NLS&TS giải quyết.

+ Các Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, sơ chế, kinh doanh các sản phẩm là: Rau, quả chè... (sản phẩm cây lương thực và cây công nghiệp) thì bàn giao hồ sơ cho bộ phận Trồng trọt -  Bảo vệ thực vật giải quyết.

+ Các Chủ cơ sở chăn nuôi gia súc gia cầm; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; cơ sở chăn nuôi chim yến, ong mật...; Cơ sở chế biến, đóng gói các sản phẩm có nguồn gốc từ động vật trên cạn; Kho lạnh bảo quản sản phẩm nông sản có nguồn gốc từ động vật trên cạn thì bàn giao hồ sơ cho bộ phận Chăn nuôi – thú y giải quyết.

Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm việc.

Bước 3: Các bộ phận chuyên môn lập kế hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân.

Quy trình thực hiện như sau: Kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm theo lĩnh vực quản lý.

Điều kiện được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:

- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho những người trả lời đúng 80% số câu hỏi trở lên ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành)

- Mẫu giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch  số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT.

Sau 3 ngày cá nhân, tổ chức xác nhận, kiến thức phải tham mưu Sở cấp giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không đạt phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do. Đồng thời gửi kết quả bằng văn bản giấy và chuyển hồ sơ điện tử về bộ phận trả kết quả Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh. Thời gian thực hiện 06 ngày làm việc.

Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận Trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh hoặc qua hệ thống dịch vụ đã đăng ký.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước. Địa chỉ: Số 727, QL14, P. Tân Bình, Thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Đối với tổ chức: 

- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch  số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;

- Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01b quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diệnhoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã (có dấu xác nhận của tổ chức);

- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

* Đối với cá nhân:

- Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch  số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;

- Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân;

- Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, hợp lệ.

đ) Cơ quan thực hiện TTHC: 

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và PTNT.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT.

e) Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

g) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (Mẫu số 01a quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT);

h) Phí, lệ phí: 30.000 đồng/chứng chỉ (Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài Chính)

i) Kết quả thực hiện TTHC

- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được cấp cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 năm kể từ ngày cấp.                           

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không

l) Căn cứ pháp lý của TTHC.

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công thương, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn  hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài Chính về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Cá nhân: Đơn đề nghị xác nhận kiến thức
2 Cá nhân:Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí
3 Tổ chức: Đơn đề nghị xác nhận kiến thức + Đơn đề nghị xác nhận kiến thức
4 Tổ chức:Bản danh sách các đối tượng đề nghị xác nhận
5 Tổ chức:Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
6 Tổ chức:Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí