Tên dịch vụ: 15. Thành lập Văn phòng Công chứng

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 15 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.001877.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1.Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi Sở Tư pháp.

Hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến bộ phận tiếp nhận của Sở Tư pháp tạiTrung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước, địa chỉ Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

Bước 2. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ thẩm định đúng thành phần hồ sơ theo quy định thì lập phiếu tiếp nhận hồ sơ có ngày nhận và hẹn ngày trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ về Sở Tư pháp để thụ lý.

Sở Tư pháp tổ chức xét duyệt, trình UBND tỉnh xem xét quyết định cho phép thành lập (đối với hồ sơ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật).

UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng.

Bước 3. Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính viễn thông.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP;

- Đề án thành lập Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập, dự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;

- Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng.

- Biên bản hợp danh thành lập Văn phòng công chứng.

*Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng, UBND cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công chứng viên

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-13 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng

h) Lệ phí: Không

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.

- Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên.

- Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

- Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.

k) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-08 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP.

l) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật công chứng số 53/2014/QH13;

- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng;

- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15/6/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng + Đơn đề nghị thành lập Văn phòng Công chứng
2 Đề án thành lập Văn phòng công chứng
3 Bản sao quyết định bổ nhiệm
4 Biên bản hợp danh thành lập Văn phòng công chứng