Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: 2.1 Xác nhận hoàn thành các công trình BVMT phục vụ giai đoạn vận hành dự án (trường hợp không tiến hành lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng)

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 8 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: NOTUPDATE

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Chủ đầu tư dự án gửi báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả – Trung tâm Hành chính công, địa chỉ: Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

- Bước 2:

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ chưa đầy đ hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ban Quản lý Khu Kinh tế sẽ thông báo cho chủ đầu tư dự án biết (nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả – Trung tâm Hành chính công).

Trường hợp 2: Đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế thành lập Đoàn kiểm tra việc thực hiện công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.

- Bước 3: Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc (kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra thực tế các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án. Kết quả kiểm tra được thể hiện dưới hình thức biên bản kiểm tra.

Trường hợp 1: Các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án được xây dựng phù hợp với báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và văn bản chấp thuận cho phép điều chỉnh, thay đổi của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có), trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, Ban Quản lý Khu kinh tế cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.

Trường hợp 2: Trường hợp công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp ứng các yêu cầu, trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan kiểm tra có thông báo bằng văn bản đến chủ dự án.

Chủ dự án có trách nhiệm khắc phục các vấn đề còn tồn tại đối với công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và nộp báo cáo khắc phục tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả – Trung tâm Hành chính Công. Ban Quản lý Khu kinh tế sẽ xem xét, cấp giấy xác nhận hoặc có văn bản trả lời chủ dự án trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo về việc khắc phục các vấn đề còn tồn tại.

Trường hợp 3: Trường hợp công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án chưa đáp ứng các yêu cầu và phải lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng:

Trong trường hợp này tùy vào thực tế mà Đoàn kiểm tra sẽ lấy mẫu kiểm chứng ngay tại thời điểm kiểm tra hoặc lấy mẫu kiểm chứng sau thời điểm kiểm tra.

Trong thời hạn một (01) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra, cơ quan kiểm tra có thông báo bằng văn bản đến chủ dự án (trong đó có thông báo ngày lấy mẫu kiểm chứng nếu không lấy mẫu tại thời điểm kiểm tra). Thời gian phân tích mẫu không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày tiến hành lấy mẫu. Sau khi có kết quả phân tích mẫu, trong vòng một (01) ngày làm việc, Ban Quản lý Khu kinh tế có văn bản thông báo đến chủ dự án về kết quả phân tích mẫu kiểm chứng.

Chủ dự án có trách nhiệm khắc phục các vấn đề còn tồn tại đối với công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án và nộp báo cáo khắc phục tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả – Trung tâm Hành chính Công. Ban Quản lý Khu kinh tế sẽ xem xét, cấp giấy xác nhận hoặc có văn bản trả lời chủ dự án trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo về việc khắc phục các vấn đề còn tồn tại.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả – Trung tâm Hành chính công.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ nộp lần đầu:

- Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT;

- Bảy (07) bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.2 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.

Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, bao gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này):

- Các bản vẽ kỹ thuật hoặc hồ sơ thuyết minh công trình bảo vệ môi trường;

- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa;

- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;

- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án;

- Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường.

* Thành phần hồ sơ khắc phục nộp lại:

- Một (01) văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.1 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT;

- Hai (02) bản báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3.2 Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT.

Phụ lục kèm theo báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án, bao gồm các tài liệu sau (tùy loại hình dự án và từng dự án cụ thể mà có thể có một số hoặc tất cả các tài liệu này):

- Các bản vẽ kỹ thuật hoặc hồ sơ thuyết minh công trình bảo vệ môi trường;

- Các chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết bị xử lý môi trường đồng bộ nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa;

- Các phiếu kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;

- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thay đổi, điều chỉnh báo cáo ĐTM của dự án;

- Biên bản nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết:

- Không quá tám (08) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ trong trường hợp không cần tiến hành lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng;

- Không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ trong trường hợp phải lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ban Quản lý Khu kinh tế.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường (Phụ lục 3.1 ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT).

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Dự án phải đang vận hành trong thời điểm kiểm tra.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính của thủ tục hành chính:

- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 VB đề nghị kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình BVMT
2 Báo cáo KQ thực hiện các công trình BVMT