Tên dịch vụ: 9. Cấp phù hiệu xe trung chuyển (biển số 93 - 2 ngày)

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 2 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.000629.000.00.00.H10

Nộp hồ sơ online

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản đề nghị cấp phù hiệu xe trung chuyển gửi trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải kiểm tra nếu hồ sơ đúng quy định thì lập phiếu hẹn cho doanh nghiệp, hợp tác xã đang tham gia khai thác tuyến cố định; Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản để doanh nghiệp, hợp tác xã đang tham gia khai thác tuyến cố định bổ sung cho đầy đủ sau đó nộp lại cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ;

 - Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải chuyển cho phòng chuyên môn Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ và tham mưu Giám đốc Sở Giao thông vận tải xem xét quyết định.

+ Đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết TTHC: nếu đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Sở GTVT có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở GTVT trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

+ Đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết TTHC: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở GTVT nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đề nghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải gửi đến Sở GTVT địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận, Sở GTVT nơi phương tiện mang biển số đăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở GTVT nơi đề nghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợp không xác nhận, Sở GTVT trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở GTVT có trách nhiệm cấp phù hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải. Trường hợp từ chối không cấp, Sở GTVT trà lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

+ Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình nhưng không thực hiện đúng các quy định liên quan đến lắp đặt, cung cấp và truyền dẫn thông tin từ thiết bị giám sát hành trình, chỉ được cấp phù hiệu sau khi đã đáp ứng đầy đủ các quy định về thiết bị giám sát hành trình.

Trung tâm phục vụ hành chính công nhận hồ sơ kế quả giải quyết tại phòng chuyên môn Sở GTVT.

- Bước 4: Doanh nghiệp, hợp tác xã đang tham gia khai thác tuyến cố định nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc dịch vụ công đã đăng ký.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Giấy đề nghị cấp phù hiệu (Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT);

+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;

+ Bản sao công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến, thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công của cơ quan quản lý tuyến.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với phương tiện mang biển số đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ;

- Đối với phương tiện mang biển đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở GTVT.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở GTVT.

- Cơ quan phối hợp: Sở GTVT nơi mang biển số đăng ký của phương tiện, Trung tâm hành chính công.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phù hiệu xe trung chuyển.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Giấy đề nghị cấp phù hiệu (Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

- Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

- Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Giấy đề nghị cấp phù hiệu + Giấy đề nghị cấp phù hiệu
2 Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định