Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: 3. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 15 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.000798.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và in Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện trong ngày.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo  Mẫu số 2 - Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Bước 2. Phòng Tài nguyên và Môi trường xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện Quyết định chuyển mục đích. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.

- Bước 3. UBND cấp huyện ban hành Quyết định, Văn phòng UBND cấp huyện chuyển lại cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc. Đồng thời, Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển ngay Quyết định cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Thời gian thực hiện ngay trong ngày làm việc.

- Bước 4. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.

- Bước 5. Chi cục thuế ra thông báo nộp tiền, đồng thời chuyển thông báo cho người sử dụng đất theo quy định. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.

Người sử dụng đất nộp tiền theo quy định và nộp giấy nộp tiền tại Bộ phận một cửa.

- Bước 6. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giấy nộp tiền cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (thực hiện trong trường hợp người sử dụng đất nộp tiền trực tiếp). Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

- Bước 7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai:

+ Xác nhận đơn, chỉnh lý biến động vào giấy chứng nhận.

+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính đất đai, cơ sở dữ liệu theo quy định. Đồng thời, chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bước 8. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho chủ sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có). Thời gian thực hiện trong ngày.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh chấp thuận trước khi UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 13 ngày làm việc (Bộ phận tiếp nhận: 01 ngày; Phòng Tài nguyên và Môi trường: 04 ngày; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 06 ngày; UBND cấp huyện: 02 ngày). Thời gian này không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không kể thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục thuế.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

h) Lệ phí, phí:

* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng.

* Phí thẩm định:

- Trường hợp để xây dựng nhà ở: 300.000 đồng.

- Trường hợp để sản xuất kinh doanh: 4.000.000 đồng.

* Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận:

- Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:

+ Đối với đất: 923.000 đồng.

+ Đối với tài sản: 1.062.000 đồng.

+ Đối với đất và tài sản: 1.351.000 đồng.

- Trường hợp không cấp mới Giấy chứng nhận (in trang 4):

+ Đối với đất: 637.000 đồng.

+ Đối với tài sản: 779.000 đồng.

+ Đối với đất và tài sản: 965.000 đồng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):

- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT;

- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đất đai năm 2013.

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành Đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phía trên địa bàn tỉnh.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Biên bản xác minh thực địa (người dân đã ký)
2 Trích đo (hoặc trích lục địa chính nếu có)
3 Tờ khai (lệ phí trước bạ, tiền SDĐ, PNN)
4 Giấy CNQSD đất
5 Đơn xin chuyển mục đích