Tên dịch vụ: Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 25 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 2.000880.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

* Đối hộ gia đình, cá nhân

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ (trường hợp nộp tại UBND cấp xã) đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc. Hồ sơ nộp tại Chi nhánh thì chuyển ngay trong ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.

Bước 2: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có). Chuyển thông tin cho Chi cục Thuế. Thời gian thực hiện 06 ngày làm việc.

Bước 3. Chi cục Thuế xác định nghị vụ tài chính. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.

Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo người sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có) theo quy định. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

* Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.

Bước 2: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có). Chuyển thông tin cho Cục Thuế tỉnh. Thời gian thực hiện 08 ngày làm việc.

Bước 3. Cục Thuế tỉnh xác định nghị vụ tài chính. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.

Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo người sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có) theo quy định. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (Đối với hộ gia đình, cá nhân);

-  Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh (đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài).

c)Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (Ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;

- Một trong các loại giấy tờ (đối với tổ chức): Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đất đai;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Văn phòng Đăng ký đất đai;

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã; Trung tâm Hành chính công tỉnh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý; 

- Giấy chứng nhận đã xác nhận thay đổi;

- Giấy chứng nhận QSD đất (đối với cấp mới).

h) Lệ phí, phí:  

* Đối hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Phí dịch vụ: Theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước.

 

 

ĐVT: đồng/hồ sơ.

TT

Đơn giá

Cấp GCN đối với đất

Cấp GCN đối với tài sản

Cấp GCN đối với cả đất và tài sản

1

Đăng ký biến động cấp mới GCN

552.694

673.927

836.673

2

Đăng ký biến động in trang 4 GCN

542.913

664.146

826.892

3

Đăng ký biến động không chuyển thuế

 

 

 

 

a) Đăng ký biến động cấp mới GCN

516.442

637.676

789.547

b) Đăng ký biến động in trang 4 GCN

506.661

627.894

779.766

(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận).

- Lệ phí địa chính: Theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước.

+ Lệ phí đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất: 25.000đồng/giấy chứng nhận;

+ Lệ phí đăng ký biến động đối với chỉnh lý trang 3 trang 4 Giấy chứng nhận QSD đất: 25.000đồng/giấy chứng nhận.

Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân ở các phường thuộc thị xã thuộc tỉnh được cấp giấy chứng ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

* Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

- Phí dịch vụ: Theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước.

ĐVT: đồng/hồ sơ.

TT

Đơn giá

Cấp GCN đối với đất

Cấp GCN đối với tài sản

Cấp GCN đối với cả đất và tài sản

1

Đăng ký biến động cấp mới

1.177.029

1.190.676

1.535.498

2

Đăng ký biến động in trang 4 GCN

1.156.033

1.169.681

1.514.502

(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận).(Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước)

- Lệ phí địa chính: Theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước.

+ Lệ phí đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất: 100.000đồng/giấy chứng nhận;

+ Lệ phí đăng ký biến động đối với chỉnh lý trang 3 trang 4 Giấy chứng nhận QSD đất: 50.000đồng/giấy chứng nhận. (Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước).

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (Ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ ;

- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

- Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 198/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Bình Phước thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh Bình Phước.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 - Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (Ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
2 - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở;
3 - Một trong các loại giấy tờ (đối với tổ chức): Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4 * Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

VĂN BẢN LIÊN QUAN

# Văn bản Tập tin đính kèm
1 Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (Ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT). mau%20so%2009_dk.docx