Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: Đăng ký cấp Giấy chứng nhận QSDĐ và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 15 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: NOTUPDATE

a) Trình tự thực hiện:

-Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

-Bước 2: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

- Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận về tình trạng  quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản; trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì kiểm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, tranh chấp quyền sở hữu tài sản, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đã được xét duyệt.

- Kiểm tra, xác nhận vào sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng (trừ trường hợp sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng đã có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ);

-Bước 3: Công bố công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai;

-Bước 4: Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

-Bước 5:  Người đề nghị cấp Giấy chứng nhận nhận thông báo nộp tiền tại  Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.

b) Cách thức thực hiện:  Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần:

+  Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận  một (01 bản, mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ trình đề nghị cấp giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn kèm theo danh sách đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận có tên người đề nghị cấp Giấy chứng nhận (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).

+ Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai (nếu có).

+ Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài sản là nhà ở.

+ Giấy tờ về quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ đối với trường hợp tài sản là công trình xây dựng.

+ Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghóa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có).

+ Trích đo địa chính thửa đất  có thể hiện sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng  02 bản (nếu có).

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người cho và người nhận quyền sử dụng đất và bản cam kết nhận cho tặng lần đầu 02 bản, để làm căn cứ xét miễn, giảm thuế và lệ phí trước bạ.

+ Đơn cam kết về hạn mức đất ở (02 bản).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB, 01 bản).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ, 01 bản).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN, 01 bản).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN, 01 bản).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 50 ngày  làm việc, trong đó:

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: 30 ngày (bao gồm 15 ngày công bố công khai kết quả kiểm tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn);

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 20 ngày làm việc.

Trường hợp cần xác minh thêm thông tin về điều kiện chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thời hạn nêu trên được tăng thêm 10 ngày làm việc để Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc lấy ý kiến, cơ quan quản lý về nhà ở, công trình xây dựng. 

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:  Hộ gia đình, cá nhân.

f)  Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã; Văn phòng ĐKQSD đất.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Tài nguyên- Môi trường và Chi cục thuế.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

h) Lệ phí:  83.099 đồng.                                          

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

 +  Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (mẫu số 01/ĐK-GCN).

+ Tờ khai lệ phí trước bạ (mẫu 01/LPTB).

+ Tờ khai tiền sử dụng đất (mẫu 01/TSDĐ).

+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 11/KK-TNCN).

+ Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nước (mẫu 01/TMĐN).

(Tờ khai được cung cấp và hướng dẫn kê khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật đất đai năm 2003

- Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai ngày 18 tháng 6 năm 2009;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;

- Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ  về cấp Giấy  chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 17/2009/TT – BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính về đất đai;

- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình phước Ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

 

Mẫu đơn mẫu tờ khai trùng với thủ tục số 2