Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất.

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 20 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.003620.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

* Đối với hộ gia đình, cá nhân

Bước 1: Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.

Bước 2: Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận; 15 ngày niêm yết đối với trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư. Người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ chuyển Văn phòng Đăng ký đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc

Bước 4. Văn phòng Đăng ký đất đai thẩm tra hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian thực hiện 04 ngày làm việc.

Bước 5: Sở Tài nguyên và Môi trường ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời gian thực hiện 01ngày làm việc.

Bước 6: Bộ phận nhận và trả kết quả trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

(Trường hợp cấp lại Trang bổ sung bị mất thì thực hiện theo Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).

* Đối tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Bước 1: Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung của Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương (báo hoặc đài của tỉnh).

Sau 30 ngày, tính từ ngày đăng tin cuối cùng trên phương tiện thông tin đại chúng. Tổ chức, cá nhân nước ngoài bị mất Giấy chứng nhận; 15 ngày đăng tin đối mất trang bổ sung của Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung của Giấy chứng nhận.

Bước 2: Tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.

Bước 3: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Thời gian thực hiện 04 ngày làm việc.

Bước 4: Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận (đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận); Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với trường hợp cấp lại trang bổ sung). Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.

Bước 5: Văn phòng Đăng ký đất đai chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai. Chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

Bước 6: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thong báo kết quả cho người sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có). Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

b) Cách thức thực hiện: Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung của Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

c)Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK hoặc Đơn đề nghị cấp lại trang bổ sung của Giấy chứng nhận;

- Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung của Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung của Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.

(Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày).

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận; Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện đối với trường hợp cấp lại trang bổ sung;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện;

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã; Trung tâm Hành chính công.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;

- Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận. 

h) Lệ phí, phí

* Đối hộ gia đình, cá nhân:

- Phí dịch vụ: Theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước.

ĐVT: đồng/hồ sơ.

Đơn giá

Cấp GCN đối với đất

Cấp GCN đối với tài sản

Cấp GCN đối với cả đất và tài sản

Đăng ký cấp đổi, cấp lại GCN riêng lẻ (cả tổ chức và cá nhân)

427.693

431.561

538.670

- Lệ phí địa chính cấp giấy chứng nhận QSD đất: 20.000đồng/giấy chứng nhận.

Theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước.

Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân ở các phường thuộc thị xã thuộc tỉnh được cấp giấy chứng ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận

* Đối tổ chức, cá nhân nước ngoài:

- Phí dịch vụ:  Theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước.

ĐVT: đồng/hồ sơ.

Đơn giá

Cấp GCN đối với đất

Cấp GCN đối với tài sản

Cấp GCN đối với cả đất và tài sản

Đăng ký cấp đổi, cấp lại GCN riêng lẻ (cả tổ chức và cá nhân)

427.693

431.561

538.670

- Lệ phí địa chính cấp giấy chứng nhận QSD đất: 50.000đồng/giấy chứng nhận.

(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận). (Theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc 30 ngày tính từ ngày đăng tin cuối cùng trên phương tiện thông tin đại chúng đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ;

- Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 198/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Bình Phước thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh Bình Phước.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK hoặc Đơn đề nghị cấp lại trang bổ sung của Giấy chứng nhận;
2 Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung của Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
3 Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc trang bổ sung của Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn