Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: Xóa đăng ký, đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Cập nhật, chỉnh lý trang 3 – trang 4)

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 6 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.003886.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

Đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Bước 1: Một trong các bên hoặc các bên ký hợp đồng thuê, thuê lại, hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Đồng thời, chuyển Bộ phận nghiệp vụ xử lý. Thời gian giải quyết ½ ngày.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.

Bước 2: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:

- Xác nhận việc xóa thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận theo quy định và trao cho bên cho thuê, cho thuê lại, bên góp vốn. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp và trường hợp góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại đất, bên nhận góp - chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng với thời điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;

- Thực hiện việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian thực hiện 02 ngày.

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trả kết quả cho người sử dụng đất; thu lệ phí, phí (nếu có) theo đúng quy định. Thời gian thực hiện ½ ngày.

* Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Bước 1: Một trong các bên hoặc các bên ký hợp đồng thuê, thuê lại, hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Thời gian thực hiện ½ ngày.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.

 

Bước 2: Công chức, viên chức của Văn phòng Đăng ký đất đai được ủy quyền thẩm định hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Hành chính có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

- Xác nhận việc xóa thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào Giấy chứng nhận theo quy định và trao cho bên cho thuê, cho thuê lại, bên góp vốn. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại đất trong khu công nghiệp và trường hợp góp vốn quyền sử dụng đất mà đã cấp Giấy chứng nhận cho bên thuê, thuê lại đất, bên nhận góp vốn thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp; bên nhận góp vốn được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Trường hợp thời hạn sử dụng đất kết thúc cùng với thời điểm xóa cho thuê, cho thuê lại đất, xóa góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng đất thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp;

- Thực hiện việc xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, xóa góp vốn vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai trình Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phê duyệt. Đồng thời, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian thực hiện 02 ngày.

* Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận QSD đất: Công chức, viên chức được ủy quyền thẩm định hồ sơ phối hợp với bộ phận in giấy chứng nhận của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh in giấy chứng nhận QSD đất, soạn thảo Tờ trình trình Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai ký gửi Chi cục Quản lý đất đai tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp giấy chứng nhận.

Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh trả kết quả cho người sử dụng đất; thu lệ phí, phí (nếu có) theo đúng quy định. Thời gian thực hiện ½ ngày.

b) Cách thức thực hiện: Một trong các bên hoặc các bên ký hợp đồng thuê, thuê lại, hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ trực tiếp tại:

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai (đối với hộ gia đình, cá nhân);

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh (đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng;

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Bản đồ địa chính;

- Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc giấy chứng nhận đầu tư (Đối với tổ chức).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.

Trong trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận thì thời gian giải quyết là không quá 10 ngày làm việc.

(Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày).

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;

- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường (nếu có), Ủy ban nhân dân cấp xã; Trung tâm hành chính công tỉnh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

h) Phí, lệ phí:

* Đối hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

- Phí dịch vụ:

ĐVT: đồng/hồ sơ.

TT

Đơn giá

Cấp GCN đối với đất

Cấp GCN đối với tài sản

Cấp GCN đối với cả đất và tài sản

1

Đăng ký biến động cấp mới GCN

552.694

673.927

836.673

2

Đăng ký biến động in trang 4 GCN

542.913

664.146

826.892

3

Đăng ký biến động không chuyển thuế

 

 

 

 

a) Đăng ký biến động cấp mới GCN

516.442

637.676

789.547

b) Đăng ký biến động in trang 4 GCN

506.661

627.894

779.766

(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận). Theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước.

- Lệ phí địa chính: Theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước.

+ Lệ phí đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất: 25.000đồng/giấy chứng nhận;

+ Lệ phí đăng ký biến động đối với chỉnh lý trang 3 trang 4 Giấy chứng nhận QSD đất: 25.000đồng/giấy chứng nhận.

Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân ở các phường thuộc thị xã thuộc tỉnh được cấp giấy chứng ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

* Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

- Phí dịch vụ:

ĐVT: đồng/hồ sơ.

TT

Đơn giá

Cấp GCN đối với đất

Cấp GCN đối với tài sản

Cấp GCN đối với cả đất và tài sản

1

Đăng ký biến động cấp mới

1.177.029

1.190.676

1.535.498

2

Đăng ký biến động in trang 4 GCN

1.156.033

1.169.681

1.514.502

(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận). Theo (Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước)

- Lệ phí địa chính:

+ Lệ phí đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất: 100.000đồng/giấy chứng nhận;

+ Lệ phí đăng ký biến động đối với chỉnh lý trang 3 trang 4 Giấy chứng nhận QSD đất: 50.000đồng/giấy chứng nhận. (Theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau:

-  Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

- Một bên hoặc các bên đề nghị theo thoả thuận trong hợp đồng góp vốn;

- Bị thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai;

- Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc doanh nghiệp liên doanh bị tuyên bố phá sản, giải thể;

- Cá nhân tham gia hợp đồng góp vốn chết; bị tuyên bố là đã chết; bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng góp vốn phải do cá nhân đó thực hiện;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014;

- Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 198/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Bình Phước thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh Bình Phước.

 

 
 

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng
2 Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
3 Bản đồ địa chính;