Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: Cập nhật, chỉnh lý trang 3,4 : Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, chuyển đổi, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng.

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 15 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 2.000889.000.00.00.H10

1) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

        - Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.

Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;

        - Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

        - Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất. ”

- Trường hợp chuyển nhượng, tặng cho đất trồng lúa phải bổ sung giấy xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp của UBND cấp xã (theo Điều 3 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.

Trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ (nếu nộp tại UBND cấp xã) đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau:

- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan Thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp.

Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Bước 4: Chi Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và ra thông báo để người sử dụng đất thực hiện.

Bước 5: Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính người sử dụng đất nộp lại chứng từ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Bước 6: Văn phòng Đăng ký đất đai ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cấp mới GCN) hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận.

* Trường hợp người đề nghị cấp Giấy chứng nhận đã chết trước khi được trao Giấy chứng nhận thì người được thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thừa kế nộp bổ sung giấy tờ về thừa kế theo quy định. Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thừa kế vào Giấy chứng nhận đã ký hoặc lập hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được thừa kế theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Người được thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đã chết phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

* Trường hợp người sử dụng đất tặng cho quyền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng thì phải lập văn bản tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định.

Sau khi hoàn thành xây dựng công trình công cộng trên đất được tặng cho, Văn phòng Đăng ký đất đai căn cứ vào văn bản tặng cho quyền sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và hiện trạng sử dụng đất để đo đạc, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và thông báo cho người sử dụng đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để xác nhận thay đổi. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã cấp Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận để quản lý.

Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có) theo đúng quy định.

3) Thời hạn giải quyết:

a) Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận là 10 ngày làm việc. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Trong đó:

- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 06 ngày (bao gồm 01 ngày luân chuyển hồ sơ đường bưu điện).

- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh: 04 ngày (bao gồm 01 ngày luân chuyển hồ sơ đường bưu điện).

* (Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày). Tổng 20 ngày làm việc.

 Trong đó:

- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 12 ngày (bao gồm 01 ngày luân chuyển hồ sơ đường bưu điện).

- Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh: 08 ngày (bao gồm 01 ngày luân chuyển hồ sơ đường bưu điện).

b) Trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận (cập nhật, chỉnh lý trang 3 – trang 4) là 07 ngày làm việc. (Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng
2 Giấy chứng nhận đã cấp
3 Văn bản của người sử dụng đất
4 Giấy tờ về thừa kế theo quy định
5 Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất