Tên dịch vụ: 53. Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 14 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.004435.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1:

+ Vào thời điểm học sinh đầu cấp làm thủ tục nhập học, nhà trường tổ chức phổ biến, thông báo rộng rãi, hướng dẫn cho bố, mẹ (hoặc người giám hộ hợp pháp) và học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuẩn bị hồ sơ đề nghị hỗ trợ.

 + Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhà trường niêm yết thông báo, gia đình hoặc học sinh nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ sở giáo dục.

- Bước 2:

+ Cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ; lập danh sách. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ, nhà trường tổ chức xét duyệt và lập hồ sơ theo quy định và gửi về Sở giáo dục và đào tạo.

+ Thời gian giải quyết là 5 ngày. (Sở Giáo dục và Đào tạo giao các đơn vị tổ chức quy trình kiểm tra, đối chiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ, tổng hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để thẩm định, phê duyệt, tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí).

+ Hồ sơ lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công; hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Phước (địa chỉ: Trung tâm phục vụ Hành chính công, địa chỉ số, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước).

+ Thời gian giải quyết là 0.5 ngày.

- Bước 3:

+ Sở giáo dục và đào tạo tiếp nhận hồ sơ của cơ sở giáo dục. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các nhà trường, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp, thẩm định trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

+ Thời gian giải quyết là 5 ngày.

- Bước 4:

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận hồ sơ đề nghị của sở giáo dục và đào tạo. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ trình của sở giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt.

+ Thời gian giải quyết là 3 ngày.

- Bước 5:

+ Sau khi có danh sách được phê duyệt của UBND tỉnh Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trên Cổng Dịch vụ công hoặc theo hình thức đã đăng ký trên phiếu hẹn và trả kết quả.

+ Thời gian giải quyết là 0.5 ngày.

b) Cách thức thực hiện 

- Thực hiện lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;

- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);

- Sổ hộ khẩu (bản sao có mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính; trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc phải có giấy xác nhận của Trưởng Công an xã).

- Giấy tờ minh chứng là hộ nghèo do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc xác nhận cho đối tượng.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc

- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinhđược chi trả, cấp phát hằng tháng.

- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không quá 2 lần/học kỳ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Học sinh hoặc cha, mẹ hoặc người giám hộ của học sinh.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở giáo dục và đào tạo; Cơ sở giáo dục.

g) Kết quả thực hiện TTHC:

- Quyết định được hưởng chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh.

- Mỗi tháng học sinh được hỗ trợ 15kg gạo và hỗ trợ tiền ăn bằng 40% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.

- Đối với học sinh phải tự lo chỗ ở, mỗi tháng được hỗ trợ tiền nhà bằng 10% mức lương tối thiểu chung và được hưởng không quá 9 tháng/năm học/học sinh.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP);

- Mẫu Danh sách (dành cho cơ sở giáo dục tổng hợp gửi Sở Giáo dục và Đào tạo)

- Biên bản họp liên tịch xét duyệt hồ sơ chế độ học sinh có đầy đủ thành phần xác nhận theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo. (Mẫu của đơn vị)

k) Yêu cầu, điều kiện:

- Đối với học sinh trung học phổ thông là người dân tộc kinh

- Đang học trường trung học phổ thông hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học .

- Bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo.

- Nhà ở xa trường khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá.

- Là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.

- Đồng thời phù hợp quy định chi tiết của địa phương tại Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

l) Căn cứ pháp lý:

- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

- Đồng thời phù hợp quy định chi tiết của địa phương tại Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Tờ trình
2 Danh sách học sinh