Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 23 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.000798.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường để giải quyết theo quy định. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp tại UBND cấp xã. Ngay trong ngày làm việc đối với hồ sơ nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

Bước 3: Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.

* Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.

Bước 4: UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.

Bước 5: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện việc cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính và chuyển thông tin địa chính thửa đất cho Chi Cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định. Thời gian thực hiện 04 ngày làm việc.

Bước 6: Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và ra thông báo để người sử dụng đất thực hiện. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.

Bước 7: Người sử dụng thực hiện nghĩa vụ tài chính; nộp biên lai tiền sử dụng đất tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 8: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả kết quả cho người sử dụng đất, cho thuê; thu lệ phí, phí (nếu có). Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ gồm:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất;

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Trích đo địa chính thửa đất (nếu có);

- Bản cam kết về hạn mức đất ở;

- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì cộng thêm 05 ngày làm việc để xin ý kiến UBND tỉnh).

không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.

f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài nguyên và Môi trường;

- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;

 - Cơ quan phối hợp: Chi Cục thuế; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và Giấy chứng nhận QSD đất đã được chỉnh lý biến động.

h) Phí: Phí thẩm định: 4.000.000đ (đối với đất sản xuất kinh doanh); 300.000đ (đối với đất ở). Theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Đất đai năm 2013;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

- Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
2 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
3 Trích lục địa chính thửa đất
4 Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, tờ khai phi nông nghiệp)