Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: 13.1. Trợ cấp một lần, trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 15 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.010824.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện

* Trợ cấp một lần, trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất

Bước 1: Đại diện thân nhân có trách nhiệm lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử, gửi trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã nơi địa phương quản lý hồ sơ người có công.

Trường hợp người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế chưa hưởng trợ cấp một lần mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ quy định tại Điều 65 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cấp giấy báo tử.

Trường hợp người có công giúp đỡ cách mạng chưa hưởng trợ cấp ưu đãi mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ quy định tại Điều 68 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cấp giấy báo tử.

Riêng để giải quyết chế độ tuất đối với con chưa đủ 18 tuổi phải có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh. Đối với con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao được chứng thực từ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học.

Bước 2: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ (Nếu trợ cấp tuất thì là 8 ngày) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai và lập danh sách gửi cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

- Cấp giấy xác nhận đối với trường hợp sống độc thân và không còn thân nhân hoặc giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ.

- Riêng trường hợp là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hằng tháng hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn để giải quyết trợ cấp tuất, Ủy ban nhân dân xã cấp giấy xác nhận thu nhập theo Mẫu số 47 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và xác định mức độ khuyết tật.

- Riêng con liệt sĩ là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ Ủy ban nhân dân xã cấp giấy xác định mức độ khuyết tật.

- Chuyển toàn bộ hồ sơ đến cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện tại địa phương nơi người có công thường trú trước khi từ trần.

Bước 3: Trong thời gian 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Bước 4: Trong thời gian 08 ngày làm việc  kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ban hành quyết định chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; quyết định giải quyết trợ cấp một lần theo Mẫu số 74 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; thực hiện ghép, lưu hồ sơ.

- Riêng trường hợp con liệt sĩ để giải quyết tuất từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng thì cấp giấy giới thiệu theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.

Bước 5: Trong thời gian 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Hội đồng GĐYK có trách nhiệm tổ chức khám giám định, ban hành biên bản giám định y khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bước 6: Trong thời gian 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quyết định trợ cấp tuất hằng tháng theo Mẫu số 74 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, thực hiện ghép, lưu hồ sơ.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ

- Trợ cấp một lần, mai táng

+ Bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.

+ Bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.

- Trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:

+ Bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.

+ Bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.

+ Bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với trường hợp thân nhân là con chưa đủ 18 tuổi.

+ Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học đối với trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên đang đi học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại học thì phải có thêm bản sao được chứng thực từ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết thúc học

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Trợ cấp một lần, trợ cấp mai táng phí, trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

+ UBND cấp xã: 3 ngày

+ Cơ quan Lao động - TBXH cấp huyện: 4 ngày

+ Sở Lao động - TBXH: 8 ngày

- Trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng đối với trường hợp con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng: 68 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

+ UBND cấp xã: 8 ngày

+ Cơ quan Lao động - TBXH cấp huyện: 4 ngày

+ Cấp tỉnh: 56 ngày (Hội đồng GĐYK tỉnh: 40 ngày; Sở Lao động - TBXH:         16 ngày)

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đại diện thân nhân.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; Hội đồng Giám định y khoa tỉnh

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định về việc tạm đình chỉ/chấm dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân.

- Quyết định về việc trợ cấp khi người có công từ trần.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai để giải quyết chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Trợ cấp tuất hằng tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng

+ Được thực hiện đối với thân nhân của người có công còn sống)

- Trợ cấp tuất hằng tháng đối với con bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng nếu đủ điều kiện sau:

+ Con bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ nếu tổn thương cơ thể từ 61% trở lên được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.

+ Con bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi nếu tổn thương cơ thể từ 61% trở lên được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận, không có thu nhập hằng tháng hoặc tổng thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn.

+ Trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng đối với người quy định tại khoản 4 Điều 121 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP nếu dưới 18 tuổi mà mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc sau khi đủ 18 tuổi mà sống cô đơn.

l) Căn cứ pháp lý ban hành

- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.

- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng)

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP + Mẫu số 12
2 Bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử

VĂN BẢN LIÊN QUAN

# Văn bản Tập tin đính kèm
1 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; 136_2013_ND-CP_210669.doc
2 Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 29_2014_TTLT-BLDTBXH-BTC_260104.doc