Cấp tiếp nhận
-
- Điện
- An toàn đập, hồ chứa thuỷ điện
- Dầu khí (SCT)
- An toàn thực phẩm (SCT)
- Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
- Hóa chất
- Khoa học, công nghệ (SCT)
- Kinh doanh khí
- Công nghiệp tiêu dùng
- Xây dựng cơ bản
- Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước (SCT)
- Quản lý cạnh tranh, Quản lý bán hàng đa cấp
- Thương mại quốc tế
- Dịch vụ thương mại
- Xúc tiến thương mại
-
- Thành lập và Sắp xếp lại Doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các Nhà tài trợ nước ngoài
- Đầu tư sử dụng vốn Đầu tư công và vốn Ngân sách nhà nước
- Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam
- Đầu tư theo phương thức Đối tác công tư
- Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
- Thành lập và hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã
- Hỗ trợ Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và Viện trợ không hoàn lại
- Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
-
- Hộ tịch (T)
- Quốc tịch
- Hoà giải thương mại
- Thừa phát lại
- Luật sư
- Trọng tài thương mại
- Giám định tư pháp
- Tư vấn pháp luật
- Quản tài viên, hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
- Lý lịch tư pháp
- Nuôi con nuôi
- Đấu giá tài sản
- Công chứng
- Trợ giúp pháp lý
- Thi hành án dân sự
- Hình thành nhà ở
- Bồi thường nhà nước
- Công chứng viên
Tên dịch vụ: 3. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi dự án do đơn vị chuẩn bị dự án lập hoặc nhà đầu tư đề xuất (Nhóm A)
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 30 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 2.001995.000.00.00.H10
a) Dự án được xem xét điều chỉnh trong trường hợp sau đây:
- Dự án bị ảnh hưởng bởi thiên tai hoặc các sự kiện bất khả kháng khác;
- Xuất hiện các yếu tố mang lại hiệu quả cao hơn về tài chính, kinh tế - xã hội cho dự án;
- Quy hoạch thay đổi gây ảnh hưởng trực tiếp đến mục tiêu, địa điểm, quy mô của dự án;
- Dự án không thu hút được nhà đầu tư quan tâm sau khi thăm dò thị trường, tổ chức sơ tuyển hoặc tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc Nhà đầu tư được giao lập hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh và nộp trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ số 727,QL14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2: Phòng Đầu tư, Thẩm định và Giám sát đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và tổ chức phân công thẩm định (tối đa 01 ngày).
- Bước 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến góp ý của các đơn vị có liên quan (tối đa 07 ngày đối với dự án nhóm A, 05 ngày đối với dự án nhóm B và C).
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp ý kiến góp ý và lập Báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt (tối đa 15 ngày đối với dự án nhóm A, 12 ngày đối với dự án nhóm B và C).
- Bước 5: UBND tỉnh quyết định phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án điều chỉnh (tối đa 6,5 ngày).
- Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh trả kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (tối đa 0,5 ngày).
c) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.
d) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh.
- Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh.
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan.
F Ghi chú: Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
* Số lượng bộ hồ sơ:
Số lượng hồ sơ: 05 bộ hồ sơ.
Tùy từng dự án cụ thể nếu nội dung liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều địa phương phụ trách, quản lý, có thể yêu cầu bổ sung số lượng hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Đối với dự án nhóm A: Tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dự án nhóm B, nhóm C: Tối đa 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị chuẩn bị dự án hoặc Nhà đầu tư (đề xuất).
g) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định TTHC: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh được phê duyệt.
i) Lệ phí: Không có.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Xem xét điều chỉnh phù hợp theo các điều kiện nêu trên và tham khảo mẫu đính kèm Tờ trình BCNCKT và Phụ lục II.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Đối với dự án BT, quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500 (nếu có) của quỹ đất dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư phải được lập và phê duyệt theo quy định của pháp luật trước khi báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHĐT ngày 28/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 63/2018/NĐ-CP ngày 04/5/2018 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
- Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 02/5/2019 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy chế phối hợp của các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Tờ trình đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh. |
+ Tờ trình đề nghị thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh. |
2 | Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh. |
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh. |
3 | Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan. |