Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: Giải quyết chế độ hưu trí hàng tháng đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhập ngũ từ ngày 30/4/1975 trở về trước, có đủ 20 năm trở lên phục vụ trong Quân đội đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2000.

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 15 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 2.000464.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đối tượng được hưởng chế độ làm đơn, bản kê khai và các giấy tờ theo quy định nộp cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.

- Bước 2: Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện tiếp nhận hồ sơ của đối tượng do Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp, báo cáo. Tổ chức xét duyệt, thẩm tra, lập danh sách, làm công văn đề nghị Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh theo quy định.

- Bước 3: Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh tiếp nhận hồ sơ của Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo; chỉ đạo cơ quan cán bộ, quân lực hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ theo quy định, tổ chức xét duyệt đối tượng; hoàn thành và lập đủ các bộ hồ sơ quy định (các giấy tờ được photocopy và xác nhận của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh), làm công văn báo cáo Cục Chính trị Quân khu.

- Bước 4: Quân khu tiếp nhận hồ sơ của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh báo cáo, xét duyệt, lập danh sách, đăng ký quản lý, ra quyết định thực hiện chế độ, làm công văn đề nghị Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xem xét giải quyết.

- Bước 5: Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng (BHXH BQP) tổ chức tiếp nhận, xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ; giấy chứng nhận hưởng trợ cấp chế độ; phiếu thanh toán chế độ; giấy giới thiệu đề nghị BHXH địa phương chi trả trợ cấp hưu trí theo quy định.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Ban Chỉ huy quân sự cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị của đối tượng (Mẫu số 01-NĐ 159-11).

- Quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc, quyết định của cơ quan có thẩm quyền cử đi lao động hợp tác quốc tế; lí lịch quân nhân, lí lịch cán bộ công chức, viên chức, lí lịch cán bộ hoặc bản trích yếu 63 đối với sĩ quan; lý lịch đảng viên; phiếu lập sổ trợ cấp phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành; sổ bảo hiểm xã hội; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật (đối với thương binh).

- Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị cũ trước khi quân nhân phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc do thủ trưởng cơ quan, đơn vị từ cấp Trung đoàn và tương đương trở lên theo phân cấp quản lý đối tượng trước khi phục viên, xuất ngũ hoặc cử đi lao động hợp tác quốc tế, chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc cấp, ký đóng dấu, kèm theo bản photocoppy hồ sơ của đối tượng hoặc danh sách, đăng ký, quản lý đối tượng mà cơ quan, đơn vị đang lưu trữ để làm căn cứ xác nhận; đối với các đối tượng còn giấy tờ, hồ sơ gốc tại đơn vị cũ thì đơn vị cũ thực hiện việc cấp lại cho đối tượng theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực hiện hành. Trường hợp cơ quan, đơn vị cũ đã sáp nhập hoặc giải thể thì do cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận, cấp lại.

- Các giấy tờ làm căn cứ xét hưởng chế độ nêu trên (bao gồm bản hoặc bản sao cấp có thẩm quyền) phải chứng minh được tháng, năm nhập ngũ, xuất ngũ, đi lao động hợp tác quốc tế; chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức quốc phòng rồi thôi việc; xác định được thời gian công tác thực tế trong Quân đội.

- Quyết định thực hiện chế độ hưu trí của Bộ Tư lệnh Quân khu.

- Công văn đề nghị của các cấp.

- Đối với các trường hợp có đủ điều kiện tại Khoản 1 Mục 1 Thông tư 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC bị kết án tù giam, nhưng đã chấp hành xong án phạt tù, chuyển về địa phương mà chưa giải quyết chế độ phục viên, xuất ngũ, thôi việc thì bổ sung thêm Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù giam (bản chính hoặc bản sao) của cơ quan có thẩm quyền. Đối tượng bị kết án tù giam trước ngày 01/01/1995, đã chấp hành xong án phạt tù giam chuyển về địa phương, chưa giải quyết chế độ, chính sách, Bộ Quốc phòng tổng hợp hồ sơ, trao đổi, thống nhất với Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để vận dụng giải quyết chế độ hưu trí theo quy định tại Nghị định số 159/2006/NĐ-CP đối với từng trường hợp cụ thể.

* Số lượng hồ sơ: 05 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

- Đối với UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã): Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng theo quy định hoàn thành việc tổng hợp, lập hồ sơ báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.

- Đối với Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do UBND cấp xã (Ban Chỉ huy quân sự cấp xã) báo cáo, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện hoàn thành việc xét duyệt, tổng hợp, báo cáo Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.

- Đối với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh: Trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh hoàn thành việc xét duyệt, hoàn thiện hồ sơ (05 bộ) báo cáo Cục Chính trị Quân khu.

- Đối với Bộ Tư lệnh Quân khu: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh báo cáo, cấp Quân khu hoàn thành việc thẩm định, hoàn thiện hồ sơ báo cáo Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng xem xét, ra quyết định hưởng chế độ cho các đối tượng theo quy định.

- Đối với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng (BHXH BQP): Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của Bộ Tư lệnh Quân khu chuyển đến, BHXH BQP hoàn thành việc xét duyệt, ra quyết định hưởng chế độ; lưu trữ hồ sơ xét hưởng chế độ và chuyển hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được hưởng chế độ theo quy định.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

- Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, thị xã, thành phố.

- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh.

- Bộ Tư lệnh quân khu.

- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.

- Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hưởng chế độ; lưu trữ hồ sơ xét hưởng chế độ và chuyển hồ sơ tới các cơ quan, đơn vị, đối tượng theo quy định.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề nghị hưởng chế độ hưu trí (Theo Nghị định 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.

- Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2007 Bộ Quốc phòng, Bộ lao động thương binh xã hội, Bộ tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham  gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ 30/4/1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ.

- Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 159/2006/NĐ-CP;

- Thông tư số 190/2011/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/11/2011 của liên Bộ Quốc phòng-Bộ LĐTBXH-BTC về việc sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 69/2007/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC.