Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: 45.2 Trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng thân nhân người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 - Trường hợp có giấy chứng tử

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 20 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 2.002325

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng lập hồ sơ theo quy định tại điểm c của thủ tục này, trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ xác nhận trên hệ thống mạng đã nhận đủ hồ sơ hoặc lập phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả và đồng thời chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn.

Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản khai và giấy chứng tử (05 ngày ngày làm việc nếu kèm Hồ sơ làm giấy chứng tử) hợp lệ,  Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cấp giấy chứng tử; xét duyệt, niêm yết danh sách, lập và scan hồ sơ chuyển qua mạng điện tử, đồng thời luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hồ sơ gốc đến Phòng Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp lệ để thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ, tổng hợp scan hồ sơ chuyển qua mạng điện tử, đồng thời luân chuyển trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hồ sơ gốc báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (thông qua Bộ phận nhận hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh).

Lưu ý: Ngay khi nhận được hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, nếu thấy hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ biết, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho người đến nộp hồ sơ, nêu rõ lý do không tiếp nhận.

- Bước 3: Trong thời gian 09 ngày làm việc kể từ ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bản điện tử kèm bản gốc hợp lệ để thực hiện công tác lưu trữ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ mai táng phí, scan kết quả lên mạng điện tử và chuyển trả kết quả về Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Sau khi nhận được quyết định do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển đến, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả và chuyển tiền mai táng phí đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã để trả kết quả cho người dân. Trường hợp người dân có yêu cầu, có thể nhận chế độ mai táng phí trực tiếp tại Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc nhận qua dich vụ bưu chính công ích.

- Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

*Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú ( mẫu số 3)

-  Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc hồ sơ làm giấy chứng tử ;

- Công văn đề nghị của UBND xă (phường) nơi đối tượng cư trú (mẫu 7C).

- Bản trích sao danh sách đề nghị hưởng chế độ một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 hoặc bản sao một trong các quyết định được hưởng trợ cấp một lần (phục viên, xuất ngũ, thôi việc; trợ cấp một lần) hoặc bản sao quyết định hưởng chế độ BHYT theo quy định tại Thông tư này.

- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận) (mẫu 8C), kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 9Đ).

- Danh sách tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xă hội tỉnh, thành phố (mẫu 9Đ).

- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 10C).

*Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 20-21 ngày làm việc (tính luôn thời gian luân chuyển hồ sơ từ cấp xã lên cấp huyện, cấp huyện lên tỉnh và ngược lại), trong đó:

- Cấp xã:                         04-05 ngày;

- Cấp huyện:                   07 ngày;

- Cấp tỉnh:                       09 ngày;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

- Cơ quan phối hợp thực hiện (nếu có):Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Nội vụ - Lao động, Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; đơn vị dịch vụ bưu chính công ích của tỉnh.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h) Lệ phí: Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Bản khai đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (Mẫu 03)

- Công văn đề nghị của UBND  cấp xă nơi đối tượng cư trú (mẫu 7C).

- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận) (mẫu 8C), kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 9Đ).

- Danh sách tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xă hội tỉnh, thành phố (mẫu 9Đ).

- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 10C).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao một trong những giấy tờ sau: Quyết định hưởng trợ cấp một lần theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc, trợ cấp 1 lần; quyết định hưởng chế độ BHYT theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg.

l) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;

- Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước;

-Thông tư liên tịch số 191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 Về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước.

- Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.

- Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Ban hành quy chế phối hợp thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất; hỗ trợ chi phí mai táng; hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh tỉnh Bình Phước;

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Bản khai đề nghị hưởng trợ cấp mai táng phí theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg (Mẫu 03) + Mẫu 03
2 Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc hồ sơ làm giấy chứng tử
3 Công văn đề nghị của UBND cấp xã nơi đối tượng cư trú (mẫu 7C) + mẫu 7C
4 Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận) (mẫu 8C), kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 9Đ) + mẫu 9Đ
+ mẫu 8C
5 Danh sách tổng hợp của Sở Lao động - Thương binh và Xă hội tỉnh, thành phố (mẫu 9Đ) + mẫu 9Đ
6 Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) hưởng chế độ mai táng phí (mẫu 10C) + mẫu 10C