Tên dịch vụ: 58. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 13 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.009972.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu thực hiện điền mẫu đơn theo quy định trực tuyến trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp nộp hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước; kiểm tra nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập phiếu hẹn thời gian trả kết quả;

- Bước 2:

+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Sở Giao thông vận tải thẩm định và tham mưu Giám đốc Sở Giao thông vận tải xem xét quyết định.

+ Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng (Sở GTVT) không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.

+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, phòng chuyên môn thẩm định có trách nhiệm xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một (01) lần trong quá trình thẩm định) hoặc trả lại hồ sơ thẩm định cho tổ chức, cá nhân bổ sung cho đầy đủ sau đó nộp lại cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan thẩm định, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.

- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận kết quả từ phòng chuyên môn của Sở Giao thông vận tải. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc dịch vụ công đã đăng ký.

b) Cách thức thực hiện: - Thực hiện trực tuyến trên Cổng dịch vụ công dichvucong.binhphuoc.gov.vn;

- Hoặc gửi qua hệ thống bưu điện;

- Hoặc nộp trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Giao thông vận tải;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

c.1 Thành phần hồ sơ:

- Văn bản pháp lý:

+ Tờ trình thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;

+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);

+ Quyết định lựa chọn phương án thiết kế thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);

+ Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;

+ Báo cáo tổng hợp về hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư;

+ Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

+ Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);

+ Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;

+ Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).

- Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư:

+ Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;

+ Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi;

+ Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh;

- Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

+ Thông tin năng lực của nhà thầu tư vấn khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;

+  Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

c.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ, (Đối với các dự án mà Sở GTVT phải lấy ý kiến của các ngành khác có liên quan thì đề nghị chủ đầu tư cung cấp số lượng hồ sơ theo đúng số lượng đơn vị đề nghị lấy ý kiến).

d) Thời hạn giải quyết:

Thời gian thẩm định được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:

- Đối với dự án nhóm B: Không quá 13 ngày làm việc.

- Đối với dự án nhóm C: Không quá 08 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh.

h) Lệ phí: Lệ phí Thẩm định theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu số 1, Tờ trình Thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh. Mẫu số 02, Báo cáo tổng hợp về hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư. Mẫu số 03, Báo cáo kết quả thẩm tra dự án (nếu có).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình.

- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

- Quyết định 46/2017/QĐ-UBND ngày 02/11/2017 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước; Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ngày 06/11/2020 của UBND tỉnh về việc Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định về Quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Tờ trình thẩm định dự án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP + Tờ trình thẩm định dự án/dự án
2 Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
3 Quyết định lựa chọn phương án thiết kế thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có)
4 Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án
5 Báo cáo tổng hợp về hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư + Báo cáo tổng hợp về hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư
+ Báo cáo kết quả thẩm tra dự án (nếu có).
6 Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
7 Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có)
8 Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
9 Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
10 - Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư: + Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án
11 Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi
12 Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh;
13 - Hồ sơ năng lực của các nhà thầu: + Thông tin năng lực của nhà thầu tư vấn khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở
14 Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.