Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: 5. Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 2 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.009647.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Nhà đầu tư lập trực tuyến văn bản đề xuất thực hiện dự án trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi văn bản qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc gửi văn bản trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Địa chỉ, số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước theo một trong các trường hợp sau:

+ Trường hợp 1: Thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.

+ Trường hợp 2: Thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Bộ phận tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư qua Cổng dịch vụ công tỉnh Bình Phước.

- Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày, Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

b) Cách thức thực hiện:

- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;

- Hoặc thông qua hệ thống bưu chính công ích.

- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ  của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đối với Trường hợp 1:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

+ Tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.

- Đối với Trường hợp 2:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

+ Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

+ Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;

+ Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).    

* Số lượng hồ sơ: File lưu hồ sơ dạng tập tin PDF nộp trực tuyến và 01 bộ hồ sơ gốc gửi qua hệ thống bưu chính.

d) Thời hạn giải quyết:  

- Thời gian thẩm định và điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Không quá 02 ngày.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

e) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh Mẫu A.II.9 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

h) Lệ phí: Không có.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Trường hợp điều chỉnh khác) theo Mẫu A.I.11.h ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

k)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/6/2020;

- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đấu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 - Đối với Trường hợp 1:
2 + Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; + Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
3 + Tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.
4 - Đối với Trường hợp 2:
5 + Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
6 + Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
7 + Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
8 + Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).