Cấp tiếp nhận
-
- Điện
- An toàn đập, hồ chứa thuỷ điện
- Dầu khí (SCT)
- An toàn thực phẩm (SCT)
- Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
- Hóa chất
- Khoa học, công nghệ (SCT)
- Kinh doanh khí
- Công nghiệp tiêu dùng
- Xây dựng cơ bản
- Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước (SCT)
- Quản lý cạnh tranh, Quản lý bán hàng đa cấp
- Thương mại quốc tế
- Dịch vụ thương mại
- Xúc tiến thương mại
-
- Thành lập và Sắp xếp lại Doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các Nhà tài trợ nước ngoài
- Đầu tư sử dụng vốn Đầu tư công và vốn Ngân sách nhà nước
- Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam
- Đầu tư theo phương thức Đối tác công tư
- Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
- Thành lập và hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã
- Hỗ trợ Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và Viện trợ không hoàn lại
- Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
-
- Hộ tịch (T)
- Quốc tịch
- Hoà giải thương mại
- Thừa phát lại
- Luật sư
- Trọng tài thương mại
- Giám định tư pháp
- Tư vấn pháp luật
- Quản tài viên, hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
- Lý lịch tư pháp
- Nuôi con nuôi
- Đấu giá tài sản
- Công chứng
- Trợ giúp pháp lý
- Thi hành án dân sự
- Hình thành nhà ở
- Bồi thường nhà nước
- Công chứng viên
Tên dịch vụ: 13. Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 9,5 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.000672.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đơn vị kinh doanh, khai thác bến xe khách nộp hồ sơ đề nghị tiếp tục công bố đưa bến xe khách vào khai thác trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải kiểm tra nếu hồ sơ đúng quy định thì lập phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân; Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì trực tiếp hướng dẫn (01 lần) hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến để tổ chức, cá nhân bổ sung cho đầy đủ sau đó nộp lại cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải chuyển cho phòng chuyên môn Sở GTVT thẩm định và tham mưu Giám đốc Sở Giao thông vận tải xem xét quyết định:
+ Chậm nhất trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra theo các tiêu chí phân loại bến xe khách và lập biên bản kiểm tra.
+ Trường hợp sau khi kiểm tra, nếu bến xe khách không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và phải thông báo ngay cho đơn vị khai thác bến xe; nếu bến xe khách đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật của loại bến xe khách mà đơn vị khai thác bến xe đề nghị thì chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải quyết định công bố đưa bến xe khách vào khai thác theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của QCVN 45:2012/BGTVT.
Trung tâm Phục vụ hành chính công nhận hồ sơ kết quả giải quyết tại phòng chuyên môn Sở Giao thông vận tải.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc dịch vụ công đã đăng ký.
b) Cách thức thực hiện:
- Hoặc gửi qua hệ thống bưu điện;
- Hoặc nộp trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Giao thông vận tải;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị công bố lại bến xe khách theo mẫu (Phụ lục 4 của QCVN 45:2012/BGTVT).
+ Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước, bản chính).
+ Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước, bản chính).
+ Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước, bản chính).
+ Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách theo mẫu (nếu có thay đổi so với lần công bố trước; mẫu Phụ lục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách - Sửa đổi 1:2015 theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Gia thông vận tải).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra; (trong thời hạn 6,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định, Sở GTVT phải tổ chức kiểm tra).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị công bố lại bến xe khách (mẫu Phụ lục 4 của QCVN 45:2012/BGTVT theo Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải);
- Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước; mẫu Phụ lục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách - Sửa đổi 1:2015 theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác bến xe khách phải là doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 49/2012/TT-BGTVT ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vế bến xe khách;
- Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách Sửa đổi lần 1 năm 2015.
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Quyết định cho phép đầu tư xây dựng, cải tạo của cơ quan có thẩm quyền (nếu có thay đổi so với lần công bố trước, bản chính) | |
2 | GIẤY ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI BẾN XE KHÁCH (Phụ lục 4 của QCVN 45:2012/BGTVT). | |
3 | Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể các công trình xây dựng, cải tạo bến xe khách (nếu có thay đổi so với lần công bố trước, bản chính) | |
4 | Biên bản nghiệm thu các công trình xây dựng, cải tạo (nếu có thay đổi so với lần công bố trước, bản chính). | |
5 | Bản đối chiếu các quy định kỹ thuật của quy chuẩn này với các công trình của bến xe khách theo mẫu (nếu có thay đổi so với lần công bố trước; mẫu Phụ lục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bến xe khách - Sửa đổi 1:2015 theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Gia thông vận tải) |