Cấp tiếp nhận
-
- Quản lý hoạt động xây dựng
- Trợ giúp pháp lý
- Điện
- An toàn đập, hồ chứa thuỷ điện
- Dầu khí (SCT)
- An toàn thực phẩm (SCT)
- Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
- Hóa chất
- Khoa học, công nghệ (SCT)
- Kinh doanh khí
- Công nghiệp tiêu dùng
- Xây dựng cơ bản
- Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu (SCT)
- Quản lý cạnh tranh bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- Thương mại quốc tế
- Dịch vụ thương mại
- Xúc tiến thương mại
-
- Thành lập và Sắp xếp lại Doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các Nhà tài trợ nước ngoài
- Đầu tư sử dụng vốn Đầu tư công và vốn Ngân sách nhà nước
- Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam
- Đầu tư theo phương thức Đối tác công tư
- Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
- Thành lập và hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã
- Hỗ trợ Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và Viện trợ không hoàn lại
- Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
-
- Hộ tịch (T)
- Quốc tịch
- Hoà giải thương mại
- Thừa phát lại
- Luật sư
- Trọng tài thương mại
- Giám định tư pháp
- Tư vấn pháp luật
- Quản tài viên, hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
- Lý lịch tư pháp
- Nuôi con nuôi
- Đấu giá tài sản
- Công chứng
- Trợ giúp pháp lý
- Thi hành án dân sự
- Hình thành nhà ở
- Bồi thường nhà nước
- Công chứng viên
-
- Cấp, quản lý căn cước công dân (CAT)
- Phòng cháy, chữa cháy (CAT)
- Quản lý xuất nhập cảnh
- Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông đường bộ (CAT)
- Tổ chức cán bộ(CAT)
- Đăng kí, quản lý con dấu(CAT)
- Quản lý ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự (CAT)
- Chính sách (CAT)
- Khiếu nại, tố cáo (CAT)
- Vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ(CAT)
Tên dịch vụ: 63. Cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 3,5 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 2.000022.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân có nhu cầu cấp Thẻ nhân viên tư vấn phòng, chống bạo lực gia đìnhgửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua mạng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến bộ phận tiếp nhận của Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
- Bước 2: Công chức tại Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra hồ sơ: Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trực tiếp hướng dẫn bổ sung hồ sơ bằng văn bản (chỉ một lần) cho người nộp hồ sơ theo đúng quy định.
- Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và ký ban hành thẻ. Trường hợp không đồng ý hoặc quá hạn, Sở có văn bản nêu rõ lý do.
- Bước 4: Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận Trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu điện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện tới Trung tâm Hành chính công tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Thẻ nhân viên tư vấn (theo mẫu);
+ Nộp bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng nhận nghiệp vụ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình;
+ 02 ảnh cỡ 3 x 4cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian thực hiện là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền cấp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ nhân viên tư vấn.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại thẻ nhân viên tư vấn (Mẫu số M9b Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL).
k) Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Cá nhân có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức: có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm pháp luật hoặc vi phạm nhưng đã được xóa án tích; trong quá trình hành nghề phải tuân thủ quy chế hoạt động của cơ sở và các quy định khác của pháp luật.
- Tiêu chuẩn về kiến thức:
+ Có bằng tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng đối với những nhân viên tư vấn tại các cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;
+ Có chứng chỉ tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình do Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp.
- Tiêu chuẩn về kinh nghiệm: có ít nhất 01 năm hoạt động trong một hoặc các lĩnh vực tư vấn về pháp luật, tâm lý, chăm sóc y tế, được cơ quan, tổ chức nơi người đó công tác hoặc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 21/3/2009;
- Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn, chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 30/4/2010.
- Thông tư số 23/2014/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2010/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 3 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về thủ tục đăng ký hoạt động, giải thể cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình; cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; tiêu chuẩn của nhân viên tư vấn; cấp thẻ nhân viên tư vấn; chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc, tư vấn và tập huấn phòng, chống bạo lực gia đình. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2015.
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Đơn đề nghị cấp Thẻ nhân viên tư vấn |
+ Tờ khai 01 |
2 | Bản sao Chứng nhận nghiệp vụ | |
3 | Ành cỡ 3 x 4cm |