Cấp tiếp nhận
-
- Điện
- An toàn đập, hồ chứa thuỷ điện
- Dầu khí (SCT)
- An toàn thực phẩm (SCT)
- Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
- Hóa chất
- Khoa học, công nghệ (SCT)
- Kinh doanh khí
- Công nghiệp tiêu dùng
- Xây dựng cơ bản
- Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước (SCT)
- Quản lý cạnh tranh, Quản lý bán hàng đa cấp
- Thương mại quốc tế
- Dịch vụ thương mại
- Xúc tiến thương mại
-
- Thành lập và Sắp xếp lại Doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Đầu tư sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các Nhà tài trợ nước ngoài
- Đầu tư sử dụng vốn Đầu tư công và vốn Ngân sách nhà nước
- Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam
- Đầu tư theo phương thức Đối tác công tư
- Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp
- Thành lập và hoạt động của Liên hiệp Hợp tác xã
- Hỗ trợ Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa
- Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và Viện trợ không hoàn lại
- Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
-
- Hộ tịch (T)
- Quốc tịch
- Hoà giải thương mại
- Thừa phát lại
- Luật sư
- Trọng tài thương mại
- Giám định tư pháp
- Tư vấn pháp luật
- Quản tài viên, hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
- Lý lịch tư pháp
- Nuôi con nuôi
- Đấu giá tài sản
- Công chứng
- Trợ giúp pháp lý
- Thi hành án dân sự
- Hình thành nhà ở
- Bồi thường nhà nước
- Công chứng viên
Tên dịch vụ: 4. Đấu giá đối với tài sản thi hành án
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 30 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: NOTUPDATE
a)Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu bán tài sản gửi hồ sơ có liên quan đến tài sản cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản.
- Bước 2: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản tiếp nhận hồ sơ.
Hồ sơ gồm: Bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án, biên bản xác minh, biên bản kê biên, quyết định kê biên tài sản của Cơ quan Thi hành án, chứng thư thẩm định giá của cơ quan thẩm định giá hoặc biên bản thỏa thuận giá của các đương sự, các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản.
- Bước 3: Xem xét tính hợp pháp của hồ sơ và tiến hành ký kết hợp đồng.
- Bước 4: Tổ chức thực hiện hợp đồng ( tiến hành ban hành Quy chế bán đấu giá,thông báo bán đấu giá trên phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết thông báo bán đấu giá
- Bước 5: Cho khách hàng đăng ký tham gia đấu giá tài sản bao gồm: Bán hồ sơ, thu phí tham gia đấu giá và tiền đặt cọc.
- Bước 6: Tổ chức đấu giá
- Bước 7: Thu tiền trúng đấu giá
- Bước 8: Ký kết hợp đồng bán đấu giá tài sản với tổ chức, cá nhân trúng đấu giá và giao hồ sơ cho khách hàng trúng đấu giá
- Bước 9: Bàn giao tiền trúng đấu giá cho tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá và lập biên bản thanh lý hợp đồng.
- Bước 10: Hoàn thiện hồ sơ và lưu hồ sơ, ghi kết quả vào sổ theo dõi tài sản và sổ
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện trực tiếp tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký tham gia đấu giá
+ Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, nếu là tổ chức thì xuất trình giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
+ Bản án, Quyết định của Tòa án, Quyết định thi hành án, biên bản xác minh, biên bản kê biên, Quyết định kê biên tài sản của Cơ quan Thi hành án, chứng thư thẩm định giá của cơ quan thẩm định giá hoặc biên bản thỏa thuận giá của các đương sự, các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 07 ngày đối với động sản, chậm nhất là 30 ngày đối với bất động sản kể từ ngày thông báo, niêm yết bán đấu giá nếu pháp luật không có quy định khác. Đối với tài sản thuộc sở hữu của cá nhân tổ chức thì thời hạn có thể rút ngắn theo thỏa thuận của 02 bên.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Ký kết hợp đồng mua bán tài sản.
h) Lệ phí: Thực hiện theo Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh Bình Phước quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh.
- Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định như sau:
TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
50.000 |
2 |
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 |
4 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
5 |
Trên 500 triệu đồng |
500.000 |
- Mức thu phí đấu giá tài sản được quy định như sau:
TT |
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
2 |
Từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng |
2,5 triệu +1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu |
3 |
Từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu +0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ |
4 |
Từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu +0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ |
5 |
Từ trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu +0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. tổng số phí không quá 300 triệu/cuộc đấu giá |
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đăng ký tham gia đấu giá.
k) Yêu cầu/điều kiện thực hiện TTHC: không
l) Căn cứ pháp lý thực hiện TTHC:
- Luật Thi hành án Dân sự;
- Luật Thi hành án dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 23/2010/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
- Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
- Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh Bình Phước quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá.
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
---|---|---|
1 | Đơn đăng ký tham gia đấu giá | |
2 | Căn cước công dân | |
3 | Bản án, Quyết định của Tòa án |