Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: 3. Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 15 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.001055.000.00.00.H10

- Bước 1: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo) đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.

+ Công chức tiếp nhận xem xét, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hướng dẫn cho tổ chức để hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn. Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm việc.

- Bước 2: Bộ phận chuyên môn xem xét, thẩm định hồ sơ, phối hợp với các đơn vị có liên quan (nếu có), trình UBND cấp xã xem xét. Thời gian thực hiện 10 ngày làm việc.

- Bước 3: UBND cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Thời gian thực hiện 04 ngày làm việc.

- Bước 4: Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nhận kết quả bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. Thời gian thực hiện 0,5 ngày làm việc.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp; qua đường bưu chính tại bộ phận một cửa thuộc UBND cấp xã vào các ngày làm việc trong tuần.

Hồ sơ phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung và có giấy hẹn trả kết quả.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);

+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;

+ Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung;

+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.

- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày UBND cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.

 h) Lệ phí: Không có.   

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung (Mẫu B5, Phụ lục Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

+ Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.

+ Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.

+ Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.

- Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện trên và các điều kiện sau đây:

+ Có giáo lý, giáo luật.

+ Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016.

- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Văn bản đăng ký (theo mẫu); + Văn bản đăng ký
2 Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;
3 Sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung;
4 Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.

VĂN BẢN LIÊN QUAN

# Văn bản Tập tin đính kèm
1 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/11/2016 02_2016_QH14_322934.doc
2 Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo. 162_2017_ND-CP_353702.doc