Tên dịch vụ: 26.2 Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình lâm sinh ( đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư )

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 18 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.005342.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Chủ đầu tư  là các tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh quản lý chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ công trực tuyến đến bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

Bộ phận tiếp nhận kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì lập Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả cho chủ rừng. Chuyển hồ sơ về Chi cục Kiểm lâm để giải quyết. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho chủ rừng để hoàn thiện.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức thẩm định và có báo cáo thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh;

 - Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, UBND tỉnh quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và dự toán công trình lâm sinh và trả kết quả về Trung tâm Hành chính công.

Chủ rừng nhận kết quả tại Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Phước hoặc qua hệ thống dịch vụ đã đăng ký.

b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước. Địa chỉ: Số 727, QL14, P. Tân Bình, Thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ :

- Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán theo mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT.

- Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh:

+ Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh được lập theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT.

+ Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lýới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lửa, trạm bảo vệ rừng,…) và các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT. - Dự toán công trình lâm sinh được lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT.

- Các văn bản có liên quan (quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu khác có liên quan).

* Số lượng hồ sơ: 05 bộ

d) Thời hạn giải quyết: 18 ngày làm việc.

Trong đó: - UBND tỉnh : 03 ngày làm việc

                 - Sở Nông nghiệp và PTNT: 15 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Chủ đầu tư các dự án do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và PTNT

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán công trình lâm sinh

h) Phí, lệ phí:không

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ  khai:Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán; Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh; Dự toán công trình lâm sinh được lập theo quy định tại Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/06/2016  của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế, dự toán theo mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT.
2 Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh được lập theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT.
3 Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô; thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn (sông suối, đường giao thông, băng cản lửa, trạm bảo vệ rừng,...) và các nội dung hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT
4 Dự toán công trình lâm sinh được lập theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT.
5 Các văn bản có liên quan (quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu khác có liên quan).