Tên dịch vụ: Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 17 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.009669.000.00.00.H10

13. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành. Mã số TTHC: 1.009669

  1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Chủ giấy phép nộp 02 bộ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước qua dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện trong ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.

- Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc tiếp theo, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và trình ký hồ sơ, cụ thể như sau:

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường nội dung yêu cầu bổ sung, hoàn thiện gửi đến Bộ phận tiếp nhận để thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật;

+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường nội dung chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu cần thiết thì lập Hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định. Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước) trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

+ Trường hợp công trình đã được phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải điều chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp lại phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính, trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.

  • Bước 3: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ trình đề nghị phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định. Trường hợp không chấp nhận phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
  • Bước 4: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) và nhận Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Sau khi nhận được Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh từ Trung tâm Phục vụ hành chính công, Cục thuế tỉnh ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền.
  • Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước tại Bộ phận trả kết quả sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí (nếu có) theo quy định.
  1. Cách thức thực hiện:

* Nộp hồ sơ:

  • Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
  • Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;
  • Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.
  • Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã đăng ký.
  1. Thành phần, số lượng hồ sơ:
  • Thành phần hồ sơ:
  • Bản chính: Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) với các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời gian tính tiền, sản lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo các tài liệu để chứng minh.
  • Bản sao: Giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (Đối với trường hợp hồ sơ phải thành lập Hội đồng thẩm định thì số lượng hồ sơ phải nộp là 06 bộ).

  1. Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc ( Trong đó: Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày).

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân là chủ giấy phép.

  1. quan thực hiện thủ tục hành chính:
  • Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh;
  • Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường;
  • Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Không
  1. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
  2. Phí, lệ phí: Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
  3. Tên mẫu kê khai , mẫu quyết định của thủ tục hành chính
  • Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
  • Mẫu quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
  • Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
  • Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
  • Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
  • Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
  • Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Mẫu kê khai
+ Mẫu kê khai