Tên dịch vụ: Quyết định chủ trương đầu tư các dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 45 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 2.002551.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư nộp trực tuyến hồ sơ trên Cổng dịch vụ công hoặc gửi văn bản qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc gửi văn bản trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ: số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;

Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập) gửi hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của các cơ quan có liên quan, đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến góp ý bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan;

Bước 3: Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập) thông báo đến đơn vị được giao lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan, sau khi hoàn chỉnh nộp lại hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập).

Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Hội đồng thẩm định do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập) tổng hợp ý kiến góp ý bằng văn bản của đơn vị có chức năng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan tổ chức thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư.

- Bước 5: Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án.

- Bước 6: Ủy ban nhân dân tỉnh gửi kết quả qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả cho đơn vị lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (đồng thời kết quả được đính kèm theo hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm Dịch vụ công).

- Bước 7: Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả kết quả cho đơn vị lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

* Trường hợp các nội dung của Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án không quy định tại khoản 7 của Điều 14 Nghị định 114/2021/NĐ-CP có thay đổi so với nội dung chính Đề xuất chương trình, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13: Ủy ban nhân dân tỉnh giao đơn vị trực thuộc lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư thực hiện trình tự, thủ tục điều chỉnh Đề xuất chương trình, dự án theo quy định tại khoản 5 Điều 13 trước khi thực hiện trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án.

b) Cách thức thực hiện:

- Thực hiện trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công tỉnh tại địa chỉ http://dichvucong.binhphuoc.gov.vn.

- Hoặc thông qua hệ thống bưu chính công ích.

- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ  của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

c) Thành phần, Số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi gồm:

(a) Tờ trình đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.

(b) Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền;

(c) Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi;

(d) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IIa, Ib, Ic kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;

(đ) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới).

(e) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).

* Số lượng hồ sơ:

- 01 bộ gốc

d) Thời hạn giải quyết:

Thời gian thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chương trình, dự án kể từ ngày cơ quan chủ trì thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Không quá 45 ngày.

đ) Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng thẩm định cơ sở (nếu thành lập).

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định chủ trương đầu tư dự án của Hội đồng nhân dân tỉnh.

h) Lệ phí:

- Không có

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm):

- Tờ trình đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.

- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án theo mẫu tại Phụ lục IIIc kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP;

- Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVb kèm theo Nghị định Số 114/2021/NĐ-CP.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):

- Không có

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Đầu tư công năm 2019,

- Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài;

- Nghị định số 20/2023/NĐ-CP ngày 04/5/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 114/2021/NĐ-CP.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 (a) Tờ trình đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IVa kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
+ Tờ trình đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án

2 (b) Văn bản phê duyệt Đề xuất chương trình, dự án của cấp có thẩm quyền
3 (c) Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi
+ Báo cáo kết quả thẩm định nội bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư

4 (d) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục IIa, Ib, Ic kèm theo Nghị định số 114/2021/NĐ-CP
+ Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư

5 (đ) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện chương trình, dự án trong giai đoạn trước (đối với các chương trình, dự án thực hiện giai đoạn trước, tiếp tục thực hiện trong giai đoạn mới)
6 (e) Các tài liệu liên quan khác (nếu có)