Tên dịch vụ: 42. Cấp lại giấy phép xe tập lái

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 2,5 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.001751.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ (Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 65/2016/NĐ-CP) trên cổng dịch vụ công; sau đó nộp toàn bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước;

- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập phiếu hẹn cho cơ sở đào tạo lái xe; Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì hướng dẫn trực tiếp (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) để cơ sở đào tạo lái xe bổ sung cho đầy đủ sau đó nộp lại cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Trung tâm hành chính công; Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến thì thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung.

- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải chuyển cho phòng chuyên môn thẩm định. Trong thời hạn không quá 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Bước 4: Cơ sở đào tạo lái xe nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc dịch vụ công đã đăng ký.

b) Cách thức thực hiện:

- Hoặc gửi qua hệ thống bưu điện;

- Hoặc nộp trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Giao thông vận tải;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 

- Thành phần hồ sơ:

+ Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái (Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 65/2016/NĐ-CP);

+ Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở đào tạo lái xe ô tô.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tập lái.

h) Lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái (Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 65/2016/NĐ-CP).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều kiện xe tập lái:

- Thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo lái xe. Có thể sử dụng xe hợp đồng thời hạn từ 01 năm trở lên với số lượng không vượt quá 50% số xe sở hữu cùng hạng tương ứng của cơ sở đào tạo đối với xe tập lái các hạng B1, B2, C, D, E; xe tập lái hạng FC có thể sử dụng xe hợp đồng với thời hạn và số lượng phù hợp với nhu cầu đào tạo. Riêng xe hạng B1, B2 có số tự động được sử dụng xe hợp đồng;

- Ô tô tải sử dụng để dạy lái xe các hạng B1, B2 phải có trọng tải từ 1.000 kg trở lên với số lượng không quá 30% tổng số xe tập lái cùng hạng của cơ sở đào tạo;

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định 65/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ, quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;

- Nghị định 138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Thủ tướng chính phủ, Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Thủ tướng chính phủ, quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái (Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 65/2016/NĐ-CP)
+ Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái

2 Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực)