Tên dịch vụ: Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 25 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.004232.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (gọi là Chủ đầu tư) nộp hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện trong ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.

- Bước 2: Thẩm định hồ sơ và trình cấp phép:

* Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (bao gồm cả thời gian thực hiện kiểm tra thực tế hiện trường nếu cần thiết và lập hội đồng thẩm định hồ sơ theo quy định);

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy phép, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy phép;

+ Trường hợp không cấp Giấy phép và yêu cầu Chủ đầu tư phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung gửi đến Bộ phận tiếp nhận để thông báo cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 15 ngày làm việc;

* Trình cấp phép: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc

- Bước 3: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký Quyết định cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy phép.

- Bước 4: Chủ đầu tư nhận Giấy phép thăm dò nước dưới đất tại Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí  theo quy định.

b) Cách thức thực hiện:

* Nộp hồ sơ:

- Thực hiện trực tuyến trên cổng dịch vụ công;

- Hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;

- Hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

* Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc theo yêu cầu đã đăng ký.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo Mẫu 01);

- Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên (theo Mẫu 21, ban hành kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023); thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (theo Mẫu 22, ban hành kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023);

- Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện lập đề án (Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Đối với trường hợp hồ sơ phải thành lập Hội đồng thẩm định thì số lượng hồ sơ phải nộp là 05 bộ).

d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc. Hồ sơ nộp lần thứ 2 trở đi thì thời hạn giải quyết là 20 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Cơ quan phối hợp: đơn vị thực hiện dịch vụ bưu chính công ích.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

h) Phí, lệ phí:

- Phí thẩm định: Từ 200.000 đồng đến 2.200.000 đồng

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Có Đề án phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt. Đề án phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập Đề án phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.

- Kinh nghiệm công tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài nguyên nước, môi trường hoặc đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 đề án, báo cáo. 

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

- Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

- Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính Phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính Phủ sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước;

- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên (theo Mẫu 21, ban hành kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023); thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (theo Mẫu 22, ban hành kèm theo Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023)
2 Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện lập đề án (Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014)
3 Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo Mẫu 01) + Mẫu 01