Cấp tiếp nhận

Tên dịch vụ: 37. Cung cấp dữ liệu đất đai

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 1 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.004269.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện.

Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Thời gian thực hiện trong ngày làm việc.

 Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.

Bước 2: Khi nhận được phiếu yêu cầu (văn bản yêu cầu) hợp lệ của tổ chức, cá nhân, Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu. Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Bước 3: Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu. Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu.

b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng đất thực hiện trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận tiếp nhận của UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin;

- Nếu là cá nhân thì phải có CMND (photo) kèm theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin;

- Trường hợp cá nhân đại diện cho tổ chức đến yêu cầu cung cấp thông tin phải có giấy giới thiệu và phiếu yêu cầu phải có xác nhận của đơn vị, tổ chức;

- Trường hợp cung cấp thông tin bằng hình thức hợp đồng, thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự giữa cơ quan quản lý thông tin và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ 00 thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ 00 thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.

Trường hợp cung cấp thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin đất đai thì thời gian thực hiện theo thỏa thuận của các bên.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Dữ liệu đất đai trên giấy hoặc thiết bị lưu trữ điện tử.

h) Lệ phí, phí:  300.000 đồng/ hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề nghị cung cấp dữ liệu đất đai.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 34/2014/TT- BTNMT ngày 30/06/2014 của Bộ Tài nguyên vàMôi trường về việc xây dựng, quản lý, khai thác thông tin đất đai; có hiệu lực từ ngày 13 tháng 8 năm 2014;

- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước về ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Phiếu yêu cầu thông tin hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin + Phiếu yêu cầu thông tin hoặc văn bản yêu cầu cung cấp thông tin
2 Nếu là cá nhân thì phải có CMND kèm phiếu yêu cầu cung cấp thông tin
3 Trường hợp cá nhân đại diện cho tổ chức đến yêu cầu cung cấp thông tin phải có giấy giới thiệu
4 Trường hợp cung cấp thông tin bằng hình thức hợp đồng , thực hiện theo quy định của bô luật dân sự giữa cơ quan quản lý thông tin và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin