Tên dịch vụ: 66. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 30 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.009973.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu đề nghị thẩm định nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công, địa chỉ số 727, QL 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước kiểm tra nếu hồ sơ đúng quy định thì lập phiếu hẹn thời gian trả kết quả.

- Bước 2:

+ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Sở Giao thông vận tải thẩm định và tham mưu Giám đốc Sở Giao thông vận tải xem xét quyết định.

+ Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng (Sở GTVT) không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 10 ngày đối với các công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.

+ Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, phòng chuyên môn thẩm định có trách nhiệm xem xét, gửi văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định (nếu cần, việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một (01) lần trong quá trình thẩm định) hoặc trả lại hồ sơ thẩm định cho tổ chức, cá nhân bổ sung cho đầy đủ sau đó nộp lại cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan thẩm định, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan thẩm định dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.

- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận kết quả từ phòng chuyên môn của Sở Giao thông vận tải. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích, hoặc dịch vụ công đã đăng ký.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của Sở GTVT thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

c.1 Thành phần hồ sơ:

- Văn bản pháp lý:

+ Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán (Phụ lục 02-Biểu mẫu 06 ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);

+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;

+ Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;

+ Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);

+ Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

+ Báo cáo tổng hợp về hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư;

+ Các văn bản khác có liên quan.

- Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:

+ Hồ sơ khảo sát xây dựng;

+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;

+ Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.

- Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:

+ Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;

+ Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);

+ Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.

c.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Đối với các dự án mà Sở GTVT phải lấy ý kiến của các ngành khác có liên quan thì đề nghị chủ đầu tư cung cấp số lượng hồ sơ theo đúng số lượng đơn vị đề nghị lấy ý kiến).

d) Thời hạn giải quyết: 

- Không quá 30 ngày làm việc đối với công trình cấp II và cấp III;

- Không quá 20 ngày làm việc đối với các công trình còn lại kể từ  ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải;

- Cơ quan phối hợp: Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo Kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh.

h) Lệ phí: Lệ phí Thẩm định theo quy định tại theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán công trình xây dựng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Mẫu số 1, Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán công trình. Mẫu số 02, Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư. Mẫu số 03, Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình (nếu có).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính Phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;

- Thông tư số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định dự toán xây dựng;

- Quyết định 46/2017/QĐ-UBND ngày 02/11/2017 của UBND tỉnh về việc Ban hành quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

 

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Tờ trình đề nghị thẩm định thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán (Phụ lục 02-Biểu mẫu 06 ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP) + Tờ trình đề nghị thẩm định
2 Báo cáo tổng hợp về hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư + Báo cáo tổng hợp về hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư
3 Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình (nếu có). + Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình
4 Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
5 Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
6 Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
7 Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
8 Các văn bản khác có liên quan
9 - Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán: + Hồ sơ khảo sát xây dựng
10 + Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
11 + Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
12 - Hồ sơ năng lực của các nhà thầu: + Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
13 + Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có)
14 + Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế