Tên dịch vụ: Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 45 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 2.000395.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Ngƣời có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Ban Tiếp công
dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm cơ
quan tham mƣu giải quyết.
- Cơ quan tham mƣu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa
giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tƣ
vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh
chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các
tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
b) Cách thức thực hiện: Ngƣời có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp
đơn tại Ban Tiếp công dân cấp huyện.
c) Thành phần, số lƣợng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
- Biên bản hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã; biên bản làm việc với các bên
tranh chấp và ngƣời có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên
bản cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tƣ vấn giải quyết tranh chấp đất đai
đối với trƣờng hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải
quyết tranh chấp;
- Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ liên quan đến diện tích
đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ, chứng minh trong quá trình giải
quyết tranh chấp;
- Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo
quyết định công nhận hòa giải thành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trƣờng hợp nhận hồ sơ chƣa đầy đủ, chƣa hợp
lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hƣớng dẫn ngƣời nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
685
- Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày.
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không quá 30 ngày kể từ ngày
nhận đƣợc quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu.
đ) Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã và các phòng
ban của Ủy ban nhân dân huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.
h) Phí, Lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không quy
định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, có hiệu lực ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, có hiệu lực ngày
01/7/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, có hiệu lực ngày
03/03/2017.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
1 | Đơn tranh chấp đất đai (bản gốc), số điện thoại của người làm đơn để liên lạc; | |
2 | Giấy ủy quyền (trong trường hợp các bên tranh chấp ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (CMND, thẻ luật sư, thẻ trợ giúp viên pháp lý,…); | |
3 | Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai không thành của UBND xã; phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp; | |
4 | Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có). |