Tên dịch vụ: Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 10 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 2.000162.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 38 của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP, gửi Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
- Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, Phòng Kinh tế hoặc Phòng KT và Hạ tầng sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện
- Qua bưu điện
- Nộp trực tiếp tại Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có thay đổi các nội dung của Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
h) Lệ phí (nếu có): theo quy định của Bộ Tài chính
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu Phụ lục 50 kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): - Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép đã được cấp;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
- Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
- Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về KD thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
- Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
1 | Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung |
|
2 | Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp | |
3 | Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung |
VĂN BẢN LIÊN QUAN
# | Văn bản | Tập tin đính kèm |
1 | Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 / 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về KD thuốc lá; | 67_2013_ND-CP_196542.doc |
2 | Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. | 21_2013_TT-BCT_209400.doc |
3 | Nghị định số 106/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá. | 106_2017_ND-CP_324554.doc |