Tên dịch vụ: 39.2. Cấp đổi Giấy chứng nhận (Thay đổi ranh giới, diện tích dưới 10 thửa)
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 20 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.004199.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất.
Bộ phận tiếp nhận ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ. Đồng thời chuyển hồ sơ về Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã mà diện tích đo đạc thực tế tăng so với Giấy chứng nhận đã cấp thì UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện: Kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, thực hiện niêm yết công khai trong thời hạn 15 ngày làm việc, đồng thời xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Đối với hồ sơ nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ được tiếp nhận trên hệ thống, chủ sử dụng đất có trách nhiệm gửi toàn bộ hồ sơ gốc về Bộ phận tiếp nhận để kiểm tra, đối chứng.
Bước 2: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích mà diện tích đo đạc thực tế tăng so với Giấy chứng nhận đã cấp để UBND cấp xã thực hiện: Kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, thực hiện niêm yết công khai trong thời hạn 15 ngày làm việc, đồng thời xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Gửi thông tin địa chính cho Chi cục Thuế (nếu có), trong thời hạn 05 ngày làm việc, Chi cục Thuế có trách nhiệm xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
Bước 3: Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra pháp lý hồ sơ và lập thủ tục ký cấp Giấy chứng nhận;
- Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Bước 4: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định.
- Chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã để trả kết quả đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả hoặc trả kết quả tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất. Đối với trường hợp nộp hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích thì người sử dụng đất có thể yêu cầu nhận kết quả thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức tín dụng danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận, đồng thời xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi.
Việc trao Giấy chứng nhận mới cấp đổi được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:
+ Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp.
+ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã để chuyển cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai quản lý.
b) Cách thức thực hiện:
* Nộp hồ sơ:
- Nộp trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công;
- Gửi qua đường dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất.
* Nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; qua đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại địa điểm theo nhu cầu.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK (trường hợp diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận, có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai thì sử dụng Mẫu số 04a/ĐK);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trích lục hoặc Trích đo thửa đất (nếu có);
- Biên bản xác minh hiện trạng sử dụng đất hoặc Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất đối với trường hợp có sự thay đổi về ranh giới, diện tích sử dụng đất;
- Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính, chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng:
+ Giấy tờ thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận;
+ Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp xã:
+ Đối với trường hợp không thay đổi ranh giới, diện tích: 10 ngày làm việc (trong đó: UBND cấp xã 03 ngày; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 04 ngày); Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh 03 ngày);
+ Đối với trường hợp có thay đổi ranh giới, diện tích kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành dưới 10 thửa: 18 ngày làm việc (trong đó: UBND cấp xã 03 ngày; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 10 ngày; Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh 05 ngày);
+ Đối với trường hợp có thay đổi ranh giới, diện tích kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành từ 10 thửa đến 50 thửa: 23 ngày làm việc (trong đó: UBND cấp xã 03 ngày; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 12 ngày; Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh 08 ngày);
+ Đối với trường hợp có thay đổi ranh giới, diện tích kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành trên 50 thửa: 50 ngày làm việc (trong đó: UBND cấp xã 05 ngày; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 30 ngày; Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh 15 ngày).
- Trường hợp tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc UBND cấp huyện hoặc tại địa điểm theo nhu cầu của người sử dụng đất hoặc trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích:
+ Đối với trường hợp không thay đổi ranh giới, diện tích: 07 ngày làm việc (trong đó: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 04 ngày); Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh 03 ngày);
+ Đối với trường hợp có thay đổi ranh giới, diện tích kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành dưới 10 thửa: 15 ngày làm việc (trong đó: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 10 ngày; Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh 05 ngày);
+ Đối với trường hợp có thay đổi ranh giới, diện tích kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành từ 10 thửa đến 50 thửa: 20 ngày làm việc (trong đó: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 12 ngày; Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh 08 ngày);
+ Đối với trường hợp có thay đổi ranh giới, diện tích kết hợp với tách, hợp thửa tạo thành trên 50 thửa hoặc cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ: 45 ngày làm việc (trong đó: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai 30 ngày; Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh 15 ngày).
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian xác định nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian thực hiện niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp xã, Chi cục Thuế, Kho bạc.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Cập nhật vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí:
* Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 25.000 đồng.
* Đơn giá đăng ký và Cấp giấy chứng nhận:
- Đối với đất: 576.000 đồng.
- Đối với tài sản: 526.000 đồng.
- Đối với đất và tài sản: 735.000 đồng.
Trường hợp nhiều thửa đất lập chung trong một hồ sơ và cấp chung trong một Giấy chứng nhận hoặc một hồ sơ mà nhiều Giấy chứng nhận thì đơn giá đối với mỗi thửa đất (Giấy chứng nhận) tăng: 204.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:
- Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận;
- Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
- Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;
- Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận;
- Thông số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh về việc thông qua Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh;
- Nghị Quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 05/7/2019 của HĐND tỉnh Bình Phước về việc sửa đổi Điều 17 và Điều 28 của Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Bình Phước;
- Nghị Quyết số 32/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của HĐND tỉnh quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Bình Phước về việc ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết đinh số 2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước.