Tên dịch vụ: Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất đối với công trình có quy mô dưới 3000m3/ngày đêm
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 38 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.004211.000.00.00.H10
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (gọi là Chủ đầu tư) lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.
- Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ: * Kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 04 ngày làm việc tiếp theo, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật; Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường nội dung chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư. * Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết thì thực hiện kiểm tra thực tế hiện trường theo quy định); Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy phép, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập các thủ tục trình UBND tỉnh xem xét cấp Giấy phép; Trường hợp không cấp Giấy phép và yêu cầu Chủ đầu tư phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường gửi nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 06 ngày làm việc;
- Bước 3: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ trình đề nghị cấp Giấy phép của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất theo quy định. Trường hợp không chấp nhận gia hạn, điều chỉnh giấy phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gửi cho Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư.
- Bước 4: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất của UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết để thông báo cho Chủ đầu tư để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy phép.
- Bước 5: Chủ đầu tư nhận giấy phép tại Bộ phận trả kết quả sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 17 Ngày làm việc |
Phí: (- Phí thẩm định Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất: + Lưulượngdưới 200m3/ngày đêm: 100.000 đồng; + Lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 250.000 đồng; + Lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 600.000 đồng; + Lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng) Phí: (- Phí thẩm định Báo cáo kết quả thi công giếng, kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất: + Lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 100.000 đồng; + Lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 400.000 đồng; + Lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm:1000.000 đồng; + Lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng.) Lệ phí: Đồng (- Lệ phí cấp Giấy phép: 50.000 đồng. (Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh)) |
-(Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày). Hồ sơ nộp lần thứ hai trở đi thì thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc. |
Trực tuyến | 17 Ngày làm việc |
Phí: (- Phí thẩm định Báo cáo kết quả thi công giếng, kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất: + Lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 100.000 đồng; + Lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 400.000 đồng; + Lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm:1000.000 đồng; + Lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng.) Phí: (- Phí thẩm định Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất: + Lưulượngdưới 200m3/ngày đêm: 100.000 đồng; + Lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 250.000 đồng; + Lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 600.000 đồng; + Lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng.) Phí: Đồng (- Lệ phí cấp Giấy phép: 50.000 đồng. (Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh)) |
-(Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày). Hồ sơ nộp lần thứ hai trở đi thì thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc. |
Dịch vụ bưu chính | 17 Ngày làm việc |
Phí: (- Phí thẩm định Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất: + Lưulượngdưới 200m3/ngày đêm: 100.000 đồng; + Lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 250.000 đồng; + Lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm: 600.000 đồng; + Lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.100.000 đồng.) Phí: (- Phí thẩm định Báo cáo kết quả thi công giếng, kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất: + Lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm: 100.000 đồng; + Lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm: 400.000 đồng; + Lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm:1000.000 đồng; + Lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: 1.500.000 đồng.) Lệ phí: Đồng (- Lệ phí cấp Giấy phép: 50.000 đồng. (Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh)) |
-(Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày). Hồ sơ nộp lần thứ hai trở đi thì thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc. |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | Biểu mẫu điện tử |
---|---|---|---|
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép theo Mẫu 04, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
||
- Báo cáo hiện trạng khai thác nước dưới đất và tình hình thực hiện giấy phép theo Mẫu 41, Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
||
- Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất (trừ trường hợp gia hạn giấy phép khai thác nước dưới đất). |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam; Doanh nghiệp
Mô tả đối tượng thực hiện:
Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Bình Phước
Cơ quan có thẩm quyền:
UBND tỉnh Bình Phước
Mô tả cơ quan thực hiện:
Mô tả cơ quan có thẩm quyền:
Cơ quan được ủy quyền:
Cơ quan phối hợp:
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
Trung tâm Phục vụ hành chính công
Kết quả thực hiện:
Mã tài liệu | Tên kết quả | Tệp đính kèm |
---|---|---|
KQ.G13.000233 | Kết quả của thủ tục Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước dưới đất theo Mẫu 22 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. |
Căn cứ pháp lý:
Số văn bản | Tên văn bản | Ngày văn bản | Ngày hiệu lực | Cơ quan ban hành | Địa chỉ truy cập | Tệp đính kèm |
---|---|---|---|---|---|---|
201/2013/NĐ-CP | Nghị định 201/2013/NĐ-CP | 27/11/2013 | 01/02/2014 | Chính phủ |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=32649 |
|
60/2016/NĐ-CP | Nghị định 60/2016/NĐ-CP | 01/07/2016 | 01/07/2016 | Chính phủ |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=111050 |
|
136/2018/NĐ-CP | 136/2018/NĐ-CP | 05/10/2018 | 05/10/2018 | Chính phủ |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=131575 |
|
82/2017/NĐ-CP | Nghị định 82/2017/NĐ-CP | 17/07/2017 | 01/09/2017 | Chính phủ |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=125385 |
|
27/2015/TT-BTNMT | Thông tư 27/2015/TT-BTNMT | 29/05/2015 | 15/07/2015 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=67918 |
|
94/2016/TT-BTC | Thông tư 94/2016/TT-BTC | 27/06/2016 | 11/08/2016 | Bộ Tài chính |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=112303 |
|
08/1998/QH10 | LUẬT Tài nguyên nước | 20/05/1998 | 01/01/1999 | Quốc Hội |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=7752&Keyword=08/1998/QH10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Đối với trường hợp gia hạn giấy phép + Việc gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất phải căn cứ vào các quy định tại Điều 55, Điều 56 và Điều 57 của Luật Tài nguyên nước. + Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày; + Đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp; + Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, vùng cấm, vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khả năng đáp ứng của nguồn nước. - Đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép + Trường hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó. + Trường hợp ngoài việc điều chỉnh giấy phép, nếu giấy phép thuộc trường hợp cấp lại thì chủ giấy phép thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp lại được xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.