Dịch vụ công Bình Phước
Dịch vụ công Bình Phước
Đăng nhập Đăng Ký
  • Trang chủ
  • Tra cứu hồ sơ
  • Dịch vụ công
  • Nộp hồ sơ trực tuyến
  • Thanh toán trực tuyến
    • Thanh toán trực tuyến
    • Thanh toán trực tuyến qua DVC Quốc gia
  • Thống kê
  • Đánh giá sự hài lòng
  • Phản ánh kiến nghị
  • Khảo sát
  • Hỗ trợ
    • Hỏi đáp
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Câu hỏi thường gặp
  • Đăng nhập
  • Đăng Ký
Đăng nhập Đăng Ký
  • Trang chủ
  • Tra cứu hồ sơ
  • Dịch vụ công
  • Nộp hồ sơ trực tuyến
  • Thanh toán trực tuyến
    • Thanh toán trực tuyến
    • Thanh toán trực tuyến qua DVC Quốc gia
  • Thống kê
  • Đánh giá sự hài lòng
  • Phản ánh kiến nghị
  • Khảo sát
  • Hỗ trợ
    • Hỏi đáp
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Câu hỏi thường gặp

Tên dịch vụ: Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 38 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 1.004167.000.00.00.H10

Trình tự thực hiện:

 

- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:

 

Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép (gọi là Chủ đầu tư) lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

 

Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện trong ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.

 

- Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ:

 

* Kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn 04 ngày làm việc tiếp theo, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để thông báo cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật;

 

Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi nội dung chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư.

 

* Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn không quá 06 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ (nếu cần thiết thì thực hiện kiểm tra thực tế hiện trường theo quy định);

 

Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy phép, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản lập các thủ tục tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;

Trường hợp không gia hạn, điều chỉnh Giấy phép và yêu cầu tổ chức, cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả thông báo cho Chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung hoàn chỉnh là 06 ngày làm việc;

- Bước 3: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ trình đề nghị gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt theo quy định. Trường hợp không chấp nhận gia hạn, điều chỉnh Giấy phép, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận trả kết quả để trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư.

- Bước 4: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt của UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển Bộ phận tiếp nhận thông báo cho Chủ đấu tư để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy phép.

- Bước 5: Chủ đầu tư nhận Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt tại Bộ phận trả kết quả thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 17 Ngày làm việc

Phí:   (- Phí thẩm định: + Lưu lượng dưới 0,1m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy dưới 50Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 150.000 đồng; + Lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ 50Kw đến dưới 200Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 400.000 đồng; + Lưu lượng từ 0,5m3/giây dưới 1m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ 200Kw đến dưới 1.000Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 1.000.000 đồng; + Lưu lượng từ 1m3/giây dưới 2m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ 1.000Kw đến dưới 2.000Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 2.000.000 đồng.)

Lệ phí:   (- Lệ phí cấp Giấy phép: 50.000 đồng (theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh).)

(Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày). Hồ sơ nộp lần thứ hai trở đi thì thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc.
Trực tuyến 17 Ngày làm việc

Phí:   (- Phí thẩm định: + Lưu lượng dưới 0,1m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy dưới 50Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 150.000 đồng; + Lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ 50Kw đến dưới 200Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 400.000 đồng; + Lưu lượng từ 0,5m3/giây dưới 1m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ 200Kw đến dưới 1.000Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 1.000.000 đồng; + Lưu lượng từ 1m3/giây dưới 2m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ 1.000Kw đến dưới 2.000Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 2.000.000 đồng.)

Lệ phí:   (- Lệ phí cấp Giấy phép: 50.000 đồng (theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh).)

(Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày). Hồ sơ nộp lần thứ hai trở đi thì thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc.
Dịch vụ bưu chính 17 Ngày làm việc

Phí:   (- Phí thẩm định: + Lưu lượng dưới 0,1m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy dưới 50Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 150.000 đồng; + Lưu lượng từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ 50Kw đến dưới 200Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 400.000 đồng; + Lưu lượng từ 0,5m3/giây dưới 1m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ 200Kw đến dưới 1.000Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 1.000.000 đồng; + Lưu lượng từ 1m3/giây dưới 2m3/giây đối với sản xuất nông nghiệp; công suất lắp máy từ 1.000Kw đến dưới 2.000Kw đối với sản xuất điện; lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm cho các mục đích khác: 2.000.000 đồng.)

Lệ phí:   (- Lệ phí cấp Giấy phép: 50.000 đồng (theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh).)

(Sở Tài nguyên và Môi trường: 12 ngày; UBND tỉnh: 05 ngày). Hồ sơ nộp lần thứ hai trở đi thì thời gian giải quyết là 13 ngày làm việc.

Thành phần hồ sơ:

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng Biểu mẫu điện tử
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép theo Mẫu 06, Mẫu 08 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP;

 Mẫu 06.doc

 Mẫu 08.doc

Bản chính: 1

Bản sao: 0

- Đề án khai thác nước và tình hình thực hiện giấy phép theo Mẫu 45, Mẫu 48 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP;

 Mẫu 45.doc

 Mẫu 48.doc

Bản chính: 1

Bản sao: 0

- Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước (trừ trường hợp gia hạn giấy phép khai thác nước mặt, nước biển).  

Bản chính: 1

Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam; Doanh nghiệp; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX); Hợp tác xã

Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Bình Phước

Kết quả thực hiện:

Mã tài liệu Tên kết quả Tệp đính kèm
KQ.G13.000240 Kết quả của thủ tục Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác nước mặt, nước biển theo Mẫu 24, Mẫu 26 Phụ lục I Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.

 Mẫu 24.doc

 Mẫu 26.doc

Căn cứ pháp lý:

Số văn bản Tên văn bản Ngày văn bản Ngày hiệu lực Cơ quan ban hành Địa chỉ truy cập Tệp đính kèm
201/2013/NĐ-CP Nghị định 201/2013/NĐ-CP 27/11/2013 01/02/2014 Chính phủ

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=32649

 
27/2014/TT-BTNMT Thông tư 27/2014/TT-BTNMT 30/05/2014 15/07/2014 Bộ Tài nguyên và Môi trường

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=37974

 
60/2016/NĐ-CP Nghị định 60/2016/NĐ-CP 01/07/2016 01/07/2016 Chính phủ

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=111050

 
17/2012/QH13 Luật 17/2012/QH13 21/06/2012 01/01/2013 Quốc Hội

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=27616

 
82/2017/NĐ-CP Nghị định 82/2017/NĐ-CP 17/07/2017 01/09/2017 Chính phủ

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=125385

 
136/2018/NĐ-CP Nghị định 136/2018/NĐ-CP 05/10/2018 05/10/2018 Chính phủ

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=131575

 
94/2016/TT-BTC Thông tư 94/2016/TT-BTC 27/06/2016 11/08/2016 Bộ Tài chính

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=112303

 
50/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước 25/12/2015   UBND tỉnh Bình Phước

http://vbpl.vn/binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=110842

 VanBanGoc_50.2015.Q

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

 

- Đối với trường hợp gia hạn giấy phép

 

+ Việc gia hạn giấy phép khai thác nước mặt, nước biển phải căn cứ vào các quy định tại Điều 55, Điều 56 và Điều 57 của Luật Tài nguyên nước.

 

+ Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép phải nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 45 ngày;

 

+ Đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;

 

+ Tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn nước.

 

- Đối với trường hợp điều chỉnh giấy phép

 

+ Trường hợp chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh giấy phép thì phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định số 54/2024/NĐ-CP. Thời hạn của giấy phép điều chỉnh là thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

+ Trường hợp ngoài việc điều chỉnh giấy phép, nếu giấy phép thuộc trường hợp cấp lại thì chủ giấy phép thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép. Việc cấp lại được xem xét đồng thời trong quá trình điều chỉnh giấy phép theo quy định của Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 - Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép theo Mẫu 06, Mẫu 08 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP
+ Mẫu 06

+ Mẫu 08

2 - Đề án khai thác nước và tình hình thực hiện giấy phép theo Mẫu 45, Mẫu 48 Phụ lục I, Nghị định số 54/2024/NĐ-CP;
+ Mẫu 45

+ Mẫu 48

3 - Sơ đồ vị trí công trình khai thác nước (trừ trường hợp gia hạn giấy phép khai thác nước mặt, nước biển).
Nộp hồ sơ (Một phần)
  • Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước

  • Đơn vị quản lý kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ

  • Email: sokhcn@binhphuoc.gov.vn
  • Hotline hỗ trợ kỹ thuật:0844 689 393

  • Hỗ trợ, tư vấn Thủ tục hành chính & Dịch vụ công : (0271) 1022

  • Danh sách số điện thoại các quầy tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Phước:0271.6254.888
  • Danh sách số điện thoại Các Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả, cấp huyện, cấp xã
Viettel Chung tay cải cách thủ tục hành chính

Phát triển bởi Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội Viettel

ipv6 ready