Dịch vụ công Bình Phước
Dịch vụ công Bình Phước
Đăng nhập Đăng Ký
  • Trang chủ
  • Tra cứu hồ sơ
  • Dịch vụ công
  • Nộp hồ sơ trực tuyến
  • Thanh toán trực tuyến
    • Thanh toán trực tuyến
    • Thanh toán trực tuyến qua DVC Quốc gia
  • Thống kê
  • Đánh giá sự hài lòng
  • Phản ánh kiến nghị
  • Khảo sát
  • Hỗ trợ
    • Hỏi đáp
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Câu hỏi thường gặp
  • Đăng nhập
  • Đăng Ký
Đăng nhập Đăng Ký
  • Trang chủ
  • Tra cứu hồ sơ
  • Dịch vụ công
  • Nộp hồ sơ trực tuyến
  • Thanh toán trực tuyến
    • Thanh toán trực tuyến
    • Thanh toán trực tuyến qua DVC Quốc gia
  • Thống kê
  • Đánh giá sự hài lòng
  • Phản ánh kiến nghị
  • Khảo sát
  • Hỗ trợ
    • Hỏi đáp
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Câu hỏi thường gặp

Tên dịch vụ: Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 17 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 2.001738.000.00.00.H10

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (gọi là Chủ đầu tư) lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Bộ phận tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu tiếp nhận và trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện trong ngày làm việc. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng yêu cầu.

- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định và trình kỳ hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnhgiấy phép hành nghề khoan nước dưới đất: Trong thời hạn 05 ngày làm việc tiếp theo, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra,thẩm định và trình Lãnh đạo Sở ký cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất, cụ thể như sau: Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận để thông báo cho Chủ đầu tư để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định pháp luật; Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường gửi nội dung chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận cập nhật, theo dõi và chuyển Bộ phận sơ và trả kết quả trả lại hồ sơ cho Chủ đầu tư. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp giấy phép gia hạn, điều chỉnh giấy phép, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản tham mưu Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường Quyết định cấp Giấy phép gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đấtcho Chủ đầu tư;

Bước 3: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký Quyết định cấp Giấy phép gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất của Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường vào sổ theo dõi, sau đó chuyển Trung tâm Phục vụ hành chính công thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép gia hạn, điều chỉnh để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận Giấy phép;

- Bước 4: Chủ đầu tư nhận Quyết định gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất tại Bộ phận trả kết quả sau khi nộp đầy đủ phí và lệ phí theo quy định.

 

Cách thức thực hiện:

Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 7 Ngày làm việc

Phí:   (- Phí thẩm định: 500.000 đồng.)

Lệ phí:   (- Lệ phí cấp Giấy phép: 50.000 đồng/lần.)

 
Trực tuyến 7 Ngày làm việc

Phí:   (- Phí thẩm định: 500.000 đồng.)

Lệ phí:   (- Lệ phí cấp Giấy phép: 50.000 đồng/lần.)

 
Dịch vụ bưu chính 7 Ngày làm việc

Phí:   (- Phí thẩm định: 500.000 đồng.)

Lệ phí:   (- Lệ phí cấp Giấy phép: 50.000 đồng/lần.)

 

Thành phần hồ sơ:

 

Tên giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng Biểu mẫu điện tử
- Trường hợp gia hạn mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và đề nghị điều chỉnh còn phải nộp: + Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật. + Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo Mẫu 52 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.

 Mẫu 52.doc

Bản chính: 1

Bản sao: 0

- Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép theo Mẫu 50, Phụ lục II Nghị định số 54/2024/NĐ-CP;

 Mẫu 50.doc

Bản chính: 1

Bản sao: 0

Đối tượng thực hiện:

Công dân Việt Nam; Doanh nghiệp

Mô tả đối tượng thực hiện:

- Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện:

Sở Tài nguyên và Môi trường - tỉnh Bình Phước

Cơ quan có thẩm quyền:

UBND tỉnh Bình Phước

Mô tả cơ quan thực hiện:

Mô tả cơ quan có thẩm quyền:

Cơ quan được ủy quyền:

Cơ quan phối hợp:

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh địa chỉ: Số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

Kết quả thực hiện:

Mã tài liệu Tên kết quả Tệp đính kèm
KQ.G13.000235 Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ theo Mẫu 54, Phụ lục II Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.

 Mẫu 54.doc

Căn cứ pháp lý:

Số văn bản Tên văn bản Ngày văn bản Ngày hiệu lực Cơ quan ban hành Địa chỉ truy cập Tệp đính kèm
201/2013/NĐ-CP Nghị định 201/2013/NĐ-CP 27/11/2013 01/02/2014 Chính phủ

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=32649

 
60/2016/NĐ-CP Nghị định 60/2016/NĐ-CP 01/07/2016 01/07/2016 Chính phủ

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=111050

 
17/2012/QH13 Luật 17/2012/QH13 21/06/2012 01/01/2013 Quốc Hội

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=27616

 
136/2018/NĐ-CP Nghị định 136/2018/NĐ-CP 05/10/2018 05/10/2018 Chính phủ

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=131575

 
02/2014/TT-BTC Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 02/01/2014 17/02/2014 Bộ Tài chính

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=33597

 
40/2014/TT-BTNMT Quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất 11/07/2014 26/08/2014 Bộ Tài nguyên và Môi trường

http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=37975

 
50/2015/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước 25/12/2015   UBND tỉnh Bình Phước

http://vbpl.vn/binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=110842

 VanBanGoc_50.2015.QD.UBND.pdf

Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ có đủ các điều kiện sau đây: - Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. - Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện sau: + Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ: Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, khoan hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên. Trường hợp không có một trong các văn bằng quy định nêu trên thì đã trực tiếp thi công ít nhất 3 công trình khoan nước dưới đất; + Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa: Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, khoan. Đồng thời, đã trực tiếp tham gia lập tối thiểu 01 đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất 3 công trình khoan nước dưới đất có lưu lượng từ 200 m3/ngày đêm trở lên.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 - Trường hợp gia hạn mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và đề nghị điều chỉnh còn phải nộp: + Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định của pháp luật và hợp đồng lao động giữa tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật. + Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo Mẫu 52 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 54/2024/NĐ-CP.
+ Mẫu 52.docx

2 - Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép theo Mẫu 50, Phụ lục II Nghị định số 54/2024/NĐ-CP;
+ Mẫu 50.docx

3 Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật; trường hợp chỉ có bản sao chụp thì phải kèm bản chính để đối chiếu; + Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (theo Mẫu 10a).
+ Mau 10 a

4 Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc thay đổi địa chỉ thường trú (đối với trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân hộ gia đình hành nghề) hoặc các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực đáp ứng quy mô hành nghề (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề)
5 Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
+ Mau 11

6 Bản sao giấy phép đã được cấp
+ M%E1%BA%ABu%2011a_11.doc

7 Bảng tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp
+ Mau 11 a

Nộp hồ sơ (Toàn trình)
  • Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước

  • Đơn vị quản lý kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ

  • Email: sokhcn@binhphuoc.gov.vn
  • Hotline hỗ trợ kỹ thuật:0844 689 393

  • Hỗ trợ, tư vấn Thủ tục hành chính & Dịch vụ công : (0271) 1022

  • Danh sách số điện thoại các quầy tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Bình Phước:0271.6254.888
  • Danh sách số điện thoại Các Bộ phận Tiếp nhận & Trả kết quả, cấp huyện, cấp xã
Viettel Chung tay cải cách thủ tục hành chính

Phát triển bởi Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội Viettel

ipv6 ready