Tên dịch vụ: 3.1 Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam (Trường hợp cư trú ở nhiều nơi) (15 ngày)
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 15 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 2.000488.000.00.00.H10
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
- Bước 1. (Tổ chức, cá nhân) có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp lập hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp hồ sơ trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Tư pháp (Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh ; Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú) tại Trung tâm phục vụ hành chính công. Địa chỉ Số 727, Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
- Bước 2. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ thẩm định đúng thành phần hồ sơ theo quy định thì lập phiếu tiếp nhận hồ sơ có ngày nhận và hẹn ngày trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ và thông báo khoản lệ phí phải đóng theo quy định, lập danh sách và chuyển toàn bộ hồ sơ về Sở Tư pháp để thụ lý.
- Công dân Việt Nam nộp tại nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại nơi người đó cư trú.
- Bước 3. Sở Tư pháp gửi toàn bộ hồ sơ cho Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia để tra cứu thông tin về tình trạng án tích của đương sự và gửi lại cho Sở Tư pháp kết quả tra cứu .
- Bước 4. Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính viễn thông (trừ Phiếu lý lịch tư pháp số 2). Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
CÁCH THỨC THỰC HIỆN:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 15 Ngày làm việc |
Phí: 200.000 Đồng (Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người. + Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người. Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp) |
Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc |
Trực | 15 Ngày làm việc |
Phí: 200.000 Đồng (Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người. + Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người. Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp) |
Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc |
Dịch vụ bưu chính | 15 Ngày làm việc |
Phí: 200.000 Đồng (Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người. + Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người. Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp) |
Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày làm việc |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | Biểu mẫu điện tử |
---|---|---|---|
Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định tại Thông tư 06/2024/TT-BTP (Mẫu số 03/2024/LLTP; Mẫu số 04/2024/LLTP; Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
||
Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật). Trường hợp người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Tư pháp thì không cần đính kèm bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu. |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
||
Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
||
Lưu ý: + Trường hợp người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thì sử dụng Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác theo Mẫu số 12/2024/LLTP; Mẫu số 13/2024/LLTP. + Người được ủy quyền phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. |
Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam; Người nước ngoài
Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp - tỉnh Bình Phước
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Nộp trực tuyến trên Cổng dịch vụ công; qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp cho bộ phận tiếp nhận của Sở Tư pháp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
KẾT QUẢ THỰC HIỆN:
Mã tài liệu | Tên kết quả | Tệp đính kèm |
---|---|---|
KQ.G15.000007 | Phiếu lý lịch tư pháp số 1 | |
KQ.G15.000008 | Phiếu lý lịch tư pháp số 2 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
Số văn bản | Tên văn bản | Ngày văn bản | Ngày hiệu lực | Cơ quan ban hành | Địa chỉ truy cập | Tệp đính kèm |
---|---|---|---|---|---|---|
07/2016/TT-BCA | Quy định chi tiết một số điều của Luật căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành của Luật căn cước công dân | 01/02/2016 | 20/03/2016 | Bộ Công an |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=115047 |
|
28/2009/QH12 | Luật 28/2009/QH12 | 17/06/2009 | 01/07/2010 | Quốc Hội |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=11761 |
|
111/2010/NĐ-CP | Nghị định 111/2010/NĐ-CP | 23/11/2010 | 10/01/2011 | Chính phủ |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=25810 |
|
13/2011/TT-BTP | Thông tư 13/2011/TT-BTP | 27/06/2011 | 12/08/2011 | Bộ Tư pháp |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=26529 |
|
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP | Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP | 10/05/2012 | 28/06/2012 | Bộ Quốc phòng |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=32589 |
|
16/2013/TT-BTP | Thông tư 16/2013/TT-BTP | 11/11/2013 | 10/01/2014 | Bộ Tư pháp |
https://bientap.vbpl.vn//FileData/TW/Lists/vbpq/Attachments/32589/VanBanGoc_16_2013_TT-BTP.pdf |
|
244/2016/TT-BTC | Thông tư 244/2016/TT-BTC | 11/11/2016 | 01/01/2017 | Bộ Tài chính |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=118551 |
|
51/2019/QH14 | Luật 51/2019/QH14 | 25/11/2019 |
http://vbpl.vn/tw/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=139883 |
|||
68/2020/QH14 | Luật 68/2020/QH14 | 13/11/2020 |
http://vbpl.vn/tw/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=146648 |