Tên dịch vụ: Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 5 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.003179.000.00.00.H10
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công íchhoặc trực tuyến tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi đến Bộ phận tiếp nhận của Sở Tư pháp thuộc thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước. Địa chỉ Quốc lộ 14, phường Tân Bình, thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.
Bước 2: Giám đốc Sở Tư pháp trình UBND tỉnh ký Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài để cấp cho người yêu cầu đăng ký lại.
Bước 3:Nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bình Phước hoặc qua hệ thống bưu điện.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 5 Ngày làm việc |
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trực tuyến | 5 Giờ |
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Dịch vụ bưu chính | 5 Giờ |
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Thành phần hồ sơ:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng | Biểu mẫu điện tử |
---|---|---|---|
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. Tờ khai phải có cam đoan của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đối tượng thực hiện:
Công dân Việt Nam; Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; Người nước ngoài
Mô tả đối tượng thực hiện:
Cá nhân người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
Cơ quan thực hiện:
Sở Tư pháp - tỉnh Bình Phước
Cơ quan có thẩm quyền:
Sở Tư pháp - tỉnh Bình Phước
Mô tả cơ quan thực hiện:
Mô tả cơ quan có thẩm quyền:
Cơ quan được ủy quyền:
Cơ quan phối hợp:
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:
Kết quả thực hiện:
Mã tài liệu | Tên kết quả | Tệp đính kèm |
---|---|---|
KQ.G15.000004 | Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài |
Căn cứ pháp lý:
Số văn bản | Tên văn bản | Ngày văn bản | Ngày hiệu lực | Cơ quan ban hành | Địa chỉ truy cập | Tệp đính kèm |
---|---|---|---|---|---|---|
52/2010/QH12 | Luật 52/2010/QH12 | 17/06/2010 | 01/01/2011 | Quốc Hội |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=25699 |
|
19/2011/NĐ-CP | Nghị định 19/2011/NĐ-CP | 21/03/2011 | 08/05/2011 | Chính phủ |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=26222 |
|
12/2011/TT-BTP | Thông tư 12/2011/TT-BTP | 27/06/2011 | 15/08/2011 | Bộ Tư pháp |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=26528 |
|
24/2014/TT-BTP | Thông tư 24/2014/TT-BTP | 29/12/2014 | 11/02/2015 | Bộ Tư pháp |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=48124 |
|
114/2016/NĐ-CP | Nghị định 114/2016/NĐ-CP | 08/07/2016 | 01/01/2017 | Chính phủ |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=112160 |
|
267/2016/TT-BTC | Thông tư 267/2016/TT-BTC | 14/11/2016 | 01/01/2017 | Bộ Tài chính |
http://vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=118092 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được; - Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.