Tên dịch vụ: Phê duyệt trữ lượng khoáng sản

THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 81 NGÀY LÀM VIỆC)

Mã DVC: 2.001787.000.00.00.H10

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đến Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tại thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ 14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

Bộ phận tiếp nhận kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện theo đúng yêu cầu.

- Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ do Trung tâm Phục vụ Hành chính công chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

+ Kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần thiết; Thời gian thực hiện 20 ngày làm việc;

+Gửi báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản (Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ). Thời gian thực hiện 20 ngày làm việc.

+Tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Hội đồng tư vấn kỹ thuật thẩm định Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản tỉnh xem xét, quyết định. Thời gian thực hiện 10 ngày làm việc.

+ Trường hợp báo cáo không đạt yêu cầu để trình Hội đồng tư vấn kỹ thuật thẩm định Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo, kèm theo ý kiến nhận xét bằng văn bản của các chuyên gia cho Trung tâm Phục vụ hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản biết và nhận lại hồ sơ để chỉnh sửa, bổ sung.

(Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản hoàn chỉnh báo cáo không tính vào thời gian kiểm tra báo cáo).

+ Trong thời gian không quá 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng tư vấn kỹ thuật thẩm định Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản tỉnh phải tổ chức họp Hội đồng để thẩm định báo cáo.

- Bước 3: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản theo ý kiến Hội đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng cho Trung tâm Phục vụ hành chính công để thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản biết và nhận lại hồ sơ để chỉnh sửa, bổ sung.

(Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản bổ sung, chỉnh sửa báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo).

- Bước 4: Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản do Trung tâm Phục vụ hành chính công chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBNDtỉnh phê duyệt trữ lượng khoáng sản và ban hành quyết định.

- Bước 5:Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.

- Bước 6: Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được Giấy phép từ Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận để theo dõi, chuyển Bộ phận trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.

b) Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Bộ phận tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tạiTrung thuộc Trung tâm Phục vụ hành chính công. Địa chỉ: số 727 Quốc lộ14, phường Tân Bình, TP Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước. Điện thoại: 02716.254.888 (nhấn số nhánh 228).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ gồm:

- Bản chính: Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; tài liệu luận giải chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản hoặc báo cáo khả thi của dự án đầu tư khai thác khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân;báo cáo kết quả giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản;

- Bản phô tô kèm bản chính để đối chiếu: Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản; Giấy phép khai thác khoáng sản trong trường hợp thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản trong khu vực được phép khai thác;

- Dữ liệu của tài liệu báo cáo kết quả thăm dò ghi trên đĩa CD (Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản; báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan; tài liệu luận giải chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản hoặc báo cáo khả thi của dự án đầu tư khai thác khoáng sản; biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân;báo cáo kết quả giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Đối với dữ liệu của tài liệu ghi trên đĩa CD: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết tối đa là 81 ngày, kể từ ngày Trung tâm Phục vụ hành chính công ban hành Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quancó thẩmquyềnQuyết định: UBND cấp tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường;

g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.

h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản được quy định theo tổng chi phí thăm dò địa chất:

STT

Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế

Mức thu (Theo Thông tư số 191/2016/TT-BTC

1

Đến 01 tỷ đồng

10 triệu đồng

2

Trên 01 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

10 triệu đồng + (0,5% x phần

tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)

3

Trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

55 triệu đồng + (0,3% x phần

tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)

4

Trên 20 tỷ đồng

85 triệu đồng + (0,2% x phần

tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Mẫu số 19: Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016);

- Mẫu số 30: Quyết định Phê duyệt trữ lượng khoáng sản(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016);

- Mẫu số 39: Báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.

l) Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ  quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;

- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

HỒ SƠ CẦN NỘP

# Tên hồ sơ Tập tin đính kèm
1 Đơn đề nghị phê duyệt trữ lượng khoáng sản + mau 14
2 báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản hoặc báo cáo kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản, các phụ lục, bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan + Mau 33
+ Mau 22
3 tài liệu luận giải chỉ tiêu tính trữ lượng khoáng sản hoặc báo cáo khả thi của dự án đầu tư khai thác khoáng sản
4 biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình thăm dò khoáng sản đã thi công của tổ chức, cá nhân; báo cáo kết quả giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản;
5 Dữ liệu của tài liệu báo cáo kết quả thăm dò ghi trên đĩa CD
6 Đề án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định và Giấy phép thăm dò khoáng sản;