Tên dịch vụ: 14. Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 15 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.010825.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ hồ sơ gửi cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hồ sơ hợp lệ, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Trong thời gian 07 ngày làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, ban hành quyết định bổ sung tình hình thân nhân liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 56 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt sĩ.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ chứng minh mối quan hệ với liệt sĩ như sau:
+ Đối với đề nghị bổ sung là cha đẻ mẹ đẻ, vợ hoặc chồng liệt sĩ:
Căn cước công dân, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Các giấy tờ, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận.
Văn bản đồng thuận của thân nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự. Trường hợp những người này không còn thì phải được những người thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự có văn bản đồng thuận.
+ Đối với đề nghị bổ sung là con liệt sĩ: Giấy khai sinh, trích lục khai sinh, quyết định công nhận việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật; lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân; các giấy tờ, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2021.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định
+ UBND cấp xã: 3 ngày
+ Cơ quan LĐTBXH cấp huyện: 5 ngày
+ Sở Lao động - TBXH: 7 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan LĐTBXH cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định về việc bổ sung tình hình thân nhân liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Bản khai bổ sung tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
HỒ SƠ CẦN NỘP
VĂN BẢN LIÊN QUAN
# | Văn bản | Tập tin đính kèm |
1 | Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; | PLU%C4%90NCC.doc |
2 | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ.“Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng”. | 31_2013_ND-CP_181099.doc |
3 | Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng; | 16_2014_TT-BLDTBXH_250159.doc |