Tên dịch vụ: 11. Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 17 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.010820.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân lập hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp trực tiếp đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Trong thời gian 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai, lập danh sách gửi cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
Bước 3: Trong thời gian 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Trong thời gian 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kiểm tra, ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 67 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
*Thành phần hồ sơ
- Bản khai theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử (đối với trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi).
- Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945; huân chương Kháng chiến; Huy chương Kháng chiến.
+ Quyết định tặng thưởng Huân chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến.
+ Giấy xác nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và quá trình tham gia giúp đỡ cách mạng của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện trở lên đối với trường hợp không có tên trong Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945; Huân chương Kháng chiến; Huy chương Kháng chiến nhưng có tên trong hồ sơ khen thưởng)
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- UBND cấp xã: 4 ngày
- Cơ quan LĐTBXH cấp huyện: 6 ngày
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 7 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Cơ quan LĐTBXH cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi người có công giúp đỡ cách mạng)
g) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản khai để giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng (Mẫu số 11 Phụ Lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP).
h) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không)
l) Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng)
HỒ SƠ CẦN NỘP
VĂN BẢN LIÊN QUAN
# | Văn bản | Tập tin đính kèm |
1 | Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012; | PLU%C4%90NCC.doc |
2 | Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính phủ.“Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng”. | 31_2013_ND-CP_181099.doc |
3 | Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động TB&XH “Hướng dẫn về thủ tục lập hồ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân”. | 05_2013_TT-BLDTBXH_192986.doc |