Tên dịch vụ: Đính chính Giấy chứng nhận do UBND cấp huyện đã cấp
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 13 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.003031.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai giải quyết theo quy định. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
Trường hợp Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai phát hiện Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp có sai sót thì thông báo cho người sử dụng đất biết và yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính.
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra; lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện đính chính vào Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót; đồng thời chỉnh lý nội dung sai sót vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Trường hợp đính chính mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trình cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận kết quả giải quyết từ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có) theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đính chính Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Đơn đề nghị đính chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp phát hiện sai sót do lỗi của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (theo Mẫu đơn đăng ký biến động số 09/ĐK).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc. Trong đó:
- Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: 03 ngày;
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: 06 ngày;
- Văn phòng Đăng ký đất đai (hoặc phòng Tài nguyên và Môi trường): 03 ngày;
- Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc UBND cấp huyện): 03 ngày.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với giấy chứng nhận đã chuyển quyền bị sai sót thuộc thẩm quyền của Sở); Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của huyện);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí:
- Phí dịch vụ:
ĐVT: đồng/hồ sơ.
TT |
Đơn giá |
Cấp GCN đối với đất |
Cấp GCN đối với tài sản |
Cấp GCN đối với cả đất và tài sản |
1 |
Đăng ký biến động cấp mới GCN |
552.694 |
673.927 |
836.673 |
2 |
Đăng ký biến động in trang 4 GCN |
542.913 |
664.146 |
826.892 |
(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận).
- Lệ phí địa chính:
+ Lệ phí đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất: 50.000đồng/giấy chứng nhận;
+ Lệ phí đăng ký biến động đối với chỉnh lý trang 3 trang 4 Giấy chứng nhận QSD đất: 25.000đồng/giấy chứng nhận.
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân ở các phường thuộc thị xã thuộc tỉnh được cấp giấy chứng ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
* Ghi chú: Trường hợp sai sót do cơ quan nhà nước thì áp dụng theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014;
- Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai đính kèm: