Tên dịch vụ: Tách thửa hoặc hợp thửa đất
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 23 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.004203.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Bước 1: Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ (nếu nộp tại UBND cấp xã) đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để giải quyết theo quy định. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện:
- Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
+ Trường hợp tách thửa do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối với phần diện tích có biến động; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền;
+ Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để việc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp (không tính thời gian trích đo bản đồ địa chính (nếu có)).
Thời gian thực hiện 10 ngày làm việc.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có) theo đúng quy định. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
* Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu gia hạn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ Văn phòng Đăng ký đất đai để giải quyết theo quy định. Thời gian thực hiện ngay trong ngày làm việc.
Bước 3: Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện:
- Lập hồ sơ gửi Chi cục Quản lý đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
+ Trường hợp tách thửa do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách, xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối với phần diện tích có biến động; đồng thời xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích còn lại của thửa đất không chuyển quyền;
+ Trường hợp tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất thì căn cứ quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để việc chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.
Thời gian thực hiện 12 ngày làm việc. Trong đó: Văn phòng Đăng ký đất đai 06 ngày; Chi cục Quản lý đất đất đai 04 ngày; Sở Tài nguyên và Môi trường 02 ngày;
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho người sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có) theo đúng quy định. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện:
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với tổ chức);
- Bản đồ địa chính (nếu có);
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chia tách thửa đất (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có).
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí:
* Đối hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Phí dịch vụ:
ĐVT: đồng/hồ sơ.
TT |
Đơn giá |
Cấp GCN đối với đất |
Cấp GCN đối với tài sản |
Cấp GCN đối với cả đất và tài sản |
1 |
Đăng ký biến động cấp mới GCN |
552.694 |
673.927 |
836.673 |
2 |
Đăng ký biến động in trang 4 GCN |
542.913 |
664.146 |
826.892 |
3 |
Đăng ký biến động không chuyển thuế |
|
|
|
|
a) Đăng ký biến động cấp mới GCN |
516.442 |
637.676 |
789.547 |
b) Đăng ký biến động in trang 4 GCN |
506.661 |
627.894 |
779.766 |
(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận).
- Lệ phí địa chính:
+ Lệ phí đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất: 50.000đồng/giấy chứng nhận;
+ Lệ phí đăng ký biến động đối với chỉnh lý trang 3 trang 4 Giấy chứng nhận QSD đất: 25.000đồng/giấy chứng nhận.
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân ở các phường thuộc thị xã thuộc tỉnh được cấp giấy chứng ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
* Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Phí dịch vụ: ĐVT: đồng/hồ sơ.
TT |
Đơn giá |
Cấp GCN đối với đất |
Cấp GCN đối với tài sản |
Cấp GCN đối với cả đất và tài sản |
1 |
Đăng ký biến động cấp mới |
1.177.029 |
1.190.676 |
1.535.498 |
2 |
Đăng ký biến động in trang 4 GCN |
1.156.033 |
1.169.681 |
1.514.502 |
(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận).
- Lệ phí địa chính:
+ Lệ phí đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất: 100.000đồng/giấy chứng nhận;
+ Lệ phí đăng ký biến động đối với chỉnh lý trang 3 trang 4 Giấy chứng nhận QSD đất: 50.000đồng/giấy chứng nhận. (Theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK.(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Đáp ứng về điều kiện diện tích tối thiểu tách thửa theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2014;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014, có hiệu lực ngày 05 tháng 7 năm 2014;
- Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
1 | Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa | |
2 | Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp | |
3 | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư | |
4 | Bản đồ địa chính | |
5 | Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chia tách thửa đất |