Tên dịch vụ: Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 28 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.002054.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với trường hợp xác nhận trên trang 3, trang 4 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc đối với nộp hồ sơ tại UBND xã và ngay trong ngày làm việc đối với hồ sơ nộp tại tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Thời gian thực hiện 04 ngày làm việc.
Bước 4: Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và ra thông báo để người sử dụng đất thực hiện. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.
Bước 5: Trường hợp ký xác nhận trang 3, trang 4: Sau khi người sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp và hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Đồng thời thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp phải thuê đất. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
Bước 6: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo người sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có) theo đúng quy định. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
* Đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc đối với nộp hồ sơ tại UBND xã và ngay trong ngày làm việc đối với hồ sơ nộp tại tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Đồng thời lập hồ sơ trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp phải thuê đất. Thời gian thực hiện 09 ngày làm việc.
Bước 4: Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và ra thông báo để người sử dụng đất thực hiện. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.
Bước 5: Sau khi người sử dụng đất đã thực hiện nghĩa vụ tài chính, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả giải quyết về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
Bước 6: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo người sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có) theo đúng quy định. Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã lập;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày làm việc đối với trường hợp xác nhận trên trang 3, trang 4 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- 20 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: CN Văn phòng Đăng ký đất đai;
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan quản lý nhà nước về Nhà ở; Xây dựng; Nông nghiệp; Thuế; Kho bạc, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
h) Lệ phí, phí:
- Phí dịch vụ:
ĐVT: đồng/hồ sơ.
TT |
Đơn giá |
Cấp GCN đối với đất |
Cấp GCN đối với tài sản |
Cấp GCN đối với cả đất và tài sản |
1 |
Đăng ký biến động cấp mới GCN |
552.694 |
673.927 |
836.673 |
2 |
Đăng ký biến động in trang 4 GCN |
542.913 |
664.146 |
826.892 |
3 |
Đăng ký biến động không chuyển thuế |
|
|
|
|
a) Đăng ký biến động cấp mới GCN |
516.442 |
637.676 |
789.547 |
b) Đăng ký biến động in trang 4 GCN |
506.661 |
627.894 |
779.766 |
(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận).
- Lệ phí địa chính:
+ Lệ phí đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất: 50.000đồng/giấy chứng nhận;
+ Lệ phí đăng ký biến động đối với chỉnh lý trang 3 trang 4 Giấy chứng nhận QSD đất: 25.000đồng/giấy chứng nhận.
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân ở các phường thuộc thị xã thuộc tỉnh được cấp giấy chứng ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận. (Theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK (Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT và công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Tổng cục Quản lý đất đai).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính; có hiệu lực từ ngày 17/02/2014;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất | |
2 | Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp | |
3 | Hợp đồng thuê đất đã lập | |
4 | Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất |