Tên dịch vụ: Không nộp thuế: Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
THÔNG TIN DỊCH VỤ CÔNG (THỜI GIAN GIẢI QUYẾT: 25 NGÀY LÀM VIỆC)
Mã DVC: 1.003877.000.00.00.H10
a) Trình tự thực hiện:
* Đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi vào Sổ theo dõi và Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Đồng thời, chuyển bộ phận nghiệp vụ giải quyết. Thời gian thực hiện ½ ngày.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm chuyển hồ sơ (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã) đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
- Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).
Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
Bước 4: Cơ quan Thuế có trách nhiệm thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu có). Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.
Bước 5: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính xong và nộp chứng từ nộp tiền lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 6: Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả chuyển chứng từ nộp tiền đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để giải quyết theo quy định. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
Bước 7: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Thời gian thực hiện 06 ngày làm việc.
Bước 8: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo kết quả cho người sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có). Thời gian thực hiện ½ ngày làm việc.
* Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ nếu đầy đủ, hợp lệ thì ghi Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả. Đồng thời, chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai. Thời gian thực hiện 01 làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo mẫu quy định.
Bước 2: Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
- Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Gửi thông tin địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc.
Bước 3: Cơ quan Thuế có trách nhiệm thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Thời gian thực hiện 05 ngày làm việc.
Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính xong và nộp chứng từ nộp tiền lại cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 5: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển chứng từ nộp tiền đến Văn phòng Đăng ký đất đai để giải quyết theo quy định. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
Bước 6: Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Thời gian thực hiện 06 ngày làm việc.
Bước 7: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo kết quả cho người sử dụng đất đến nhận kết quả; thu lệ phí, phí (nếu có). Thời gian thực hiện 01 ngày làm việc.
b) Cách thức thực hiện:
- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh .
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động;
- Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với tổ chức);
- Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
- Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
- Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật;
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
- Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận là 20 ngày làm việc. (Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
* Trường hợp không phải cấp mới Giấy chứng nhận (cập nhật, chỉnh lý trang 3 – trang 4) là 10 ngày làm việc. (Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). Trong đó:
(Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền Quyết định:
+ Trường hợp cấp mới GCN: Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Trường hợp chỉnh lý trang 3 trang 4:
. Hộ gia đình, cá nhân: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
. Tổ chức, cá nhân nước ngoài: Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng Đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai;
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về Nhà ở, Xây dựng, Nông nghiệp, Thuế, Kho bạc (nếu có); Trung tâm hành chính công tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí:
* Đối hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Phí dịch vụ: Theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước.
ĐVT: đồng/hồ sơ.
TT |
Đơn giá |
Cấp GCN đối với đất |
Cấp GCN đối với tài sản |
Cấp GCN đối với cả đất và tài sản |
1 |
Đăng ký biến động cấp mới GCN |
552.694 |
673.927 |
836.673 |
2 |
Đăng ký biến động in trang 4 GCN |
542.913 |
664.146 |
826.892 |
3 |
Đăng ký biến động không chuyển thuế |
|
|
|
|
a) Đăng ký biến động cấp mới GCN |
516.442 |
637.676 |
789.547 |
b) Đăng ký biến động in trang 4 GCN |
506.661 |
627.894 |
779.766 |
(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận).
- Lệ phí địa chính: Theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước.
+ Lệ phí đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất: 25.000đồng/giấy chứng nhận;
+ Lệ phí đăng ký biến động đối với chỉnh lý trang 3 trang 4 Giấy chứng nhận QSD đất: 25.000đồng/giấy chứng nhận.
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân ở các phường thuộc thị xã thuộc tỉnh được cấp giấy chứng ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
* Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Phí dịch vụ: Theo Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước.
ĐVT: đồng/hồ sơ.
TT |
Đơn giá |
Cấp GCN đối với đất |
Cấp GCN đối với tài sản |
Cấp GCN đối với cả đất và tài sản |
1 |
Đăng ký biến động cấp mới |
1.177.029 |
1.190.676 |
1.535.498 |
2 |
Đăng ký biến động in trang 4 GCN |
1.156.033 |
1.169.681 |
1.514.502 |
(Trường hợp một hồ sơ mà cấp cho nhiều giấy chứng nhận thì mỗi giấy chứng nhận tăng lên được cộng thêm: 19.561đồng/Giấy chứng nhận).
- Lệ phí địa chính:
+ Lệ phí đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận QSD đất: 100.000đồng/giấy chứng nhận;
+ Lệ phí đăng ký biến động đối với chỉnh lý trang 3 trang 4 Giấy chứng nhận QSD đất: 50.000đồng/giấy chứng nhận. (Theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. (Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ ; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực từ ngày 05/7/2014;
- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày 06/11/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định việc giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 01/3/2016 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Quyết định số 198/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh Bình Phước thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, tờ khai kèm theo:
HỒ SƠ CẦN NỘP
# | Tên hồ sơ | Tập tin đính kèm |
1 | Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK | |
2 | Giấy chứng nhận đã cấp | |
3 | Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động |